Giáo án Sinh học 7 Kiểm tra học kì II
Link tải Giáo án Sinh học lớp 7 Kiểm tra học kì II
- Giúp GV đánh giá được kết quả học tập cuả học sinh về kiến thức kỹ năng và vận dụng, qua kiểm tra hs rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập.
- Giúp học sinh hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức trong chương trình sinh 7
- Giáo dục cho hs có ý thức học tập
A.Thiết kế ma trận đề kiểm tra Sinh học 7
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng cấp độ | |
Thấp | Cao | |||
Lớp lưỡng cư | Nêu được vai trò của Lưỡng cư đối với đời sống con người. | |||
1 câu: 2,5đ = 25% |
1 câu: 2,5đ = 25% |
|||
Lớp bò sát | Nêu được vai trò của Bò sát đối với đời sống con người. | |||
1 câu: 2,5đ = 25% |
1 câu: 2,5đ = 25% |
|||
Lớp chim | Nêu được đặc điểm của hệ tuần hoàn và hệ hô hấp của chim. | |||
1 câu: 2,5đ = 25% |
1 câu: 2,5đ = 25% |
|||
Lớp thú | Nêu được đặc điểm của hệ tuần hoàn và hệ hô hấp của thỏ. | Nêu được ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh. | ||
1 câu: 2,5đ = 25% |
1 câu: 2,0đ = 20% |
|||
Chương 8 Động vật và đời sống con người. |
Từ những đặc điểm cấu tạo giải thích được sự thích nghi với môi trường đới lạnh và nóng. | |||
1 câu: 3,0đ = 30% |
1 câu: 3,0đ = 30% |
|||
4 câu=10 điểm (100%) |
1 câu: 2,5đ = 25% |
2 câu: 5,5đ = 55% |
1 câu: 2,0đ = 20% |
B. Đề kiểm tra :
MÃ ĐỀ 01
Câu 1 (3,0 đ): Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo của động vật ở đới nóng. Giải thích ?
Câu 2 (2,5 đ): Nêu đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn và hô hấp của Thỏ.
Câu 3 (2,5 đ): Trình bày vai trò của lớp Lưỡng cư đối với đời sống con người.
Câu 4 (2,0 đ) : Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
MÃ ĐỀ 02
Câu 1(3,0đ): Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh. Giải thích ?
Câu 2(2,5 đ): Nêu đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn và hô hấp của Chim.
Câu 3 (2,5 đ): Trình bày vai trò của lớp Bò sát đối với đời sống con người.
Câu 4 (2,0 đ): Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
C. Đáp án và biểu điểm :
MÃ ĐỀ 01
Câu | Nội dung | Điểm |
1 (3.0đ) | * Đặc điểm cấu tạo thích nghi động vật đới nóng: - Chân dài → vị trí cơ thể cao so với cát nóng, hạn chế ảnh hưởng cát nóng. - Cân cao, móng rộng, đệm thịt dày → không bị lún, chống nóng. - Bướu mỡ lạc đà → chuyển đổi thành nước. - Màu lông giống màu cát → không bắt nắng và lẫn trốn kẻ thù. |
0.75đ 0.75đ 0.75đ 0.75đ |
2 (2.5đ) | * Đặc điểm cấu tạo hệ tuần hoàn: - Tim: 4 ngăn: 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ. - Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Hai vòng tuần hoàn. - Hệ mạch: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. * Hệ hô hấp: - Khí quản, phế quản, hai lá phổi. - Phổi lớn gồm nhiều túi phổi (phế nang) với mao mạch dày đặc giúp sự trao đổi khí dễ dàng. |
0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ |
3 (2.5đ) | * Vai trò của lớp Lưỡng cư: - Có ích cho nông nghiệp: Tiêu diệt sâu bọ, sinh vật trung gian truyền bệnh. - Có giá trị thực phẩm. - Làm thuốc chữa bệnh. - Làm vật thí nghiệm. * Cần bảo vệ và tổ chức gây nuôi những loài có giá trị kinh tế. Ví dụ: |
0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ |
Câu 4 ( 2.0đ) | * Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàn có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng. - Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển. - Con non được nuôi bằng sữa mẹ không lệ thuộc thức ăn tự nhiên. |
0.75đ
0.75đ 0.5đ |
MÃ ĐỀ 02
Câu | Nội dung | Điểm |
1 (3.0đ) | Câu 1: (3,0điểm) * Đặc điểm cấu tạo thích nghi động vật đới lạnh: - Cấu tạo: + Bộ lông dày → giữ nhiệt cho cơ thể. + Mỡ dưới da dày → giữ nhiệt và dự trữ năng lượng chống rét. + Lông màu trắng (mùa đông) → dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù. - Tập tính: + Ngủ trong mùa đông → tiết kiệm năng lượng. + Di cư về mùa đông → tránh rét, tìm nơi ấm áp. + Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ → thời tiết ấm hơn, để tận dụng nguồn nhiệt. |
0.75đ 0.75đ 0.75đ 0.75đ |
2 (2.5đ) | * Đặc điểm cấu tạo hệ tuần hoàn: - Tim: 4 ngăn: 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ. - Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Hai vòng tuần hoàn. - Hệ mạch: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
* Hệ hô hấp: - Hô hấp bằng hệ thống ống khí, nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí (thông khí ở phổi). |
0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ |
3 (2.5đ) | Câu 3: (2,5điểm) * Vai trò của Bò sát đối với đời sống con người: - Có ích cho nông nghiệp: Vì tiêu diệt sâu bọ có hại. - Có giá trị thực phẩm. - Làm dược phẩm. - Làm sản phẩm mỹ nghệ. * Ví dụ: |
0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ |
Câu 4 ( 2.0đ) | * Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàn có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng. - Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển. - Con non được nuôi bằng sữa mẹ không lệ thuộc thức ăn tự nhiên |
0.75đ
0.75đ 0.5đ |
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 7 chuẩn khác:
- Bài 59: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương (tiết 2)
- Bài 61: Tham quan thiên nhiên (tiết 1)
- Bài 62: Tham quan thiên nhiên (tiết 2)
- Bài 63: Tham quan thiên nhiên (tiết 3)
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)