Giáo án Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Sinh 12 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
1.1. Năng lực sinh học
– Năng lực nhận thức sinh học:
+ Phát biểu được khái niệm tiến hoá lớn. Phân biệt được tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ.
+ Vẽ được sơ đồ ba giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái Đất (tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học).
+ Dựa vào sơ đồ, trình bày được các đại địa chất và biến cố lớn thể hiện sự phát triển của sinh vật trong các đại đó.
+ Nêu được một số minh chứng về tiến hoá lớn.
+ Dựa vào sơ đồ cây sự sống, trình bày được sinh giới có nguồn gốc chung và phân tích được sự phát sinh chủng loại là kết quả của tiến hoá.
+ Vẽ được sơ đồ các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người.
+ Nêu được loài người hiện nay (Homo sapiens) đã tiến hoá từ loài vượn người (Australopithecus) qua các giai đoạn trung gian.
+ Làm được bài tập sưu tầm tài liệu về sự phát sinh và phát triển của sinh giới hoặc của loài người.
– Năng lực tìm hiểu thế giới sống:
Trình bày được quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất.
– Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS giải thích được nguồn gốc chung của sinh giới và nguồn gốc của loài người. Ứng dụng hiểu biết về sự phát sinh, phát triển của sự sống nhằm bảo vệ môi trường và sự sống trên Trái Đất.
1.2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học:
HS chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức. Xây dựng kế hoạch tự tìm hiểu về tiến hoá lớn, quá trình phát sinh, phát triển của sự sống và loài người.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác:
Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp thảo luận nội dung kiến thức theo yêu cầu.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Xây dựng được ý tưởng mới trong việc ứng dụng kiến thức về tiến hoá lớn trong nghiên cứu và đời sống.
2. Phẩm chất
– Chăm chỉ: tích cực học tập, tự nghiên cứu bài học để chuẩn bị nội dung bài mới.
– Trách nhiệm: nghiêm túc trong học tập, rèn luyện và hoàn thành nội dung được giao.
– Nhân ái: chia sẻ với các bạn về nội dung tìm hiểu được qua kĩ thuật trạm-góc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– SGK Sinh học 12; máy tính, máy chiếu.
– Thiết kế phòng học, phương tiện hỗ trợ cho dạy học ở từng trạm của các nhóm HS.
2. Học sinh
– SGK Sinh học 12.
– Tài liệu sưu tầm được về quá trình tiến hoá và nội dung học tập đã chuẩn bị theo nhiệm vụ của nhóm; nghiên cứu trước nội dung bài 22.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu
a) Mục tiêu
– HS xác định được nhiệm vụ học tập.
– HS có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức mới của bài học.
b) Nội dung và tổ chức thực hiện
– GV chiếu hình ảnh về cây phát sinh động vật trong đó có con người, nêu câu hỏi: Quá trình phát sinh loài người diễn ra như thế nào?
– GV gọi các đại diện có tinh thần xung phong trình bày câu trả lời.
c) Sản phẩm
– Câu trả lời của HS.
– Tâm thế hứng khởi, mong muốn khám phá kiến thức mới để giải thích hiện tượng của HS.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu mục I. Tiến hoá lớn
a) Mục tiêu
Phát biểu được khái niệm tiến hoá lớn. Phân biệt được tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ.
b) Nội dung và tổ chức thực hiện
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 113 hoàn thành phiếu học tập theo nhóm nhỏ 2 – 3 HS.
PHIẾU HỌC TẬP Nghiên cứu mục I, trang 113 SGK, hoàn thành phiếu học tập sau:
|
GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em hiểu thế nào là tiến hoá lớn?
GV chọn đại diện các nhóm trả lời, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung câu trả lời, lưu ý HS phân biệt hai cấp độ tiến hoá.
c) Sản phẩm
2.2. Tìm hiểu mục II. Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất
a) Mục tiêu
Vẽ được sơ đồ ba giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái Đất (tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học).
b) Nội dung và tổ chức thực hiện
GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống, kết quả của từng giai đoạn tiến hoá .
c) Sản phẩm
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Sinh học 12 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
Giáo án Sinh học 12 Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Giáo án Sinh học 12 Bài 25: Thực hành: Xác định một số đặc trưng của quần thể
Giáo án Sinh học 12 Bài 27: Thực hành: Tìm hiểu cấu trúc dinh dưỡng của quần xã trong tự nhiên
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12