Giáo án bài Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng, một bài thơ tiễn biệt tiêu biểu trong thơ Đường - Kết nối tri thức
Với giáo án bài Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng, một bài thơ tiễn biệt tiêu biểu trong thơ Đường Ngữ văn lớp 9 Kết nối tri thức mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT sẽ giúp Giáo viên dễ dàng soạn giáo án Văn 9.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Văn 9 Kết nối tri thức (cả năm) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: Gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập nội dung kiến thức Bài 4: Khám phá vẻ đẹp văn chương
- HS vận dụng kiến thức để thực hành đọc văn bản: Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng, một bài thơ tiễn biệt tiêu biểu trong thơ Đường
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực đặc thù
- HS nêu được nội dung cơ bản của văn bản đọc;
- Vận dụng các kiến thức đã học để thực hành đọc văn bản: Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng, một bài thơ tiễn biệt tiêu biểu trong thơ Đường
3. Về phẩm chất
- Trân trọng những giá trị tốt đẹp về truyền thống.
- Yêu thương, trân trọng con người và thiên nhiên…
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu bài Củng cố, mở rộng trang 110;
Thực hành đọc: Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng, một bài thơ tiễn biệt tiêu biểu trong thơ Đường
- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Thực hành đọc:Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng, một bài thơ tiễn biệt tiêu biểu trong thơ Đường
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin chính về văn bản Kiều ở lầu Ngưng Bích
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc văn bản, vận dụng các kiến thức để tìm hiểu văn bản và trả lời các yêu cầu sau: 1. Xác định luận đề của văn bản 2. Hệ thống luận điểm và cách triển khai luận điểm 3. Cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm. 4. Ngôn ngữ của bài nghị luận. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - HS đọc văn bản và tìm hiểu văn bản theo các câu hỏi gợi ý. Bước 3: Báo cáo, trao đổi kết quả thảo luận. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV nhận xét, tổng kết, chuẩn kiến thức. |
1. Luận đề của văn bản. - Luận đề của văn bản: Sự đặc sắc, hấp dẫn trong nội dung và hình thức bài thơ Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng. 2. Hệ thống luận điểm và cách triển khai luận điểm - Hệ thống luận điểm: + Giới thiệu chung về đề tài tống biệt trong thơ cổ nói chung và thơ Lý Bạch nói riêng. + Phân tích nội dung và hình thức hai câu thơ đầu của bài thơ. + Phân tích nội dung và nghệ thuật hai câu thơ cuối. + Kết luận lại đặc điểm nội dung, hình thức của bài thơ. - Cách triển khai luận điểm: + Các luận điểm được triển khai theo cách Tổng - Phân - Hợp. + Tác giả phân tích các luận điểm dọc theo kết cấu của bài thơ, phân tích từng câu thơ. 3. Cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm. - Lí lẽ: Mối quan hệ thân thiết giữa tác giả với Mạnh Hạo Nhiên + Bằng chứng: Từ “cố nhân”. => Nêu lí lẽ trước, tiếp theo đó mới liệt kê các dẫn chứng. - Lí lẽ: Ngôn từ không chỉ bình dị tự nhiên mà còn sát hợp. + Bằng chứng: Cách sử dụng các động từ, từ “cố nhân”. => Nêu lí lẽ trước, dẫn chứng đi liền sau. - Lí lẽ: Nỗi lòng của con người đã hòa lẫn vào cảnh. + Bằng chứng: Hình ảnh chiếc buồm cô độc đang trôi dần xa và cuối cùng là mất hút. => Lí lẽ và dẫn chứng đi liền với nhau. 4. Ngôn ngữ của bài nghị luận. - Ngôn ngữ đa dạng, vừa kết hợp ngôn ngữ bác học, vừa đan xen ngôn ngữ bình dân, giản dị. - Sử dụng nhiều ngôn ngữ gián tiếp, trích dẫn nhận định của các nhà nghiên cứu. - Cách sử dụng ngôn ngữ gãy gọn, dễ hiểu, làm rõ được những suy nghĩ của người viết |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Giáo án Văn 9 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 9 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)