Giáo án bài Củng cố, mở rộng trang 84 - Kết nối tri thức

Với giáo án bài Củng cố, mở rộng trang 84 Ngữ văn lớp 9 Kết nối tri thức mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT sẽ giúp Giáo viên dễ dàng soạn giáo án Văn 9.

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Văn 9 Kết nối tri thức (cả năm) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU

1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Ôn tập nội dung kiến thức Bài 3: Hồn nước nằm trong tiếng mẹ cha

- HS vận dụng kiến thức để thực hành đọc văn bản: Kiều ở lầu Ngưng Bích.

2. Về năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực đặc thù

- HS nêu được nội dung cơ bản của văn bản đọc;

- Vận dụng các kiến thức đã học để thực hành đọc văn bản: Kiều ở lầu Ngưng Bích.

3. Về phẩm chất

- Trân trọng những giá trị tốt đẹp về truyền thống.

- Yêu thương, trân trọng con người và thiên nhiên…

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy

- Phiếu học tập

- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh

- SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.

c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV giao nhiệm vụ: Hãy kể tên các văn bản nói về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. .

- HS trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Củng cố, mở rộng

a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung các văn bản đã học.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, hoàn thành bài tập.

c. Sản phẩm học tập: Bài tập của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau.

Câu 1 (trang 83 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống): So sánh và nêu nhận xét về cách miêu tả nhân vật của Nguyễn Du trong đoạn trích Kim - Kiều gặp gỡ (từ câu Bóng hồng nhác thấy nẻo xa đến câu Bên cầu tơ liễu bóng chiều thướt tha) với đoạn trích sau:

Hai nàng tránh không được, phải cùng bước ra chào. Kim Trọng chắp tay cúi lễ rồi lui ra thì thấy Thúy Kiều mày nhỏ mà dài, mắt trong mà sáng, mạo như trăng thu, sắc tựa hoa đào; còn Thúy Vân thì tinh thần lĩnh chính, dung mạo đoan trang, có một phong thái riêng, khó mô tả.

Bị sắc đẹp quyến rũ, Kim Trọng bất giác thần hồn phiêu bạt, nghĩ thầm: “Nọc tương tư này tai hại lắm đây. Lại âm thầm phát thệ: “Mình mà không được hai nàng làm vợ thì suốt đời sẽ chẳng lấy ai”. Nhưng vì ngại có Vương Quan, không tiện đứng lâu, đành cùng nhau từ biệt.

Đồng thời, Vương Viên ngoại cũng sai người đem kiệu đến đón. Hai nàng lên kiệu về nhà.

(Thanh Tâm Tài Nhân, Kim Vân Kiều truyện)

Câu 2 (trang 84 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống): Kẻ bảng vào vở theo mẫu dưới đây và điền thông tin phù hợp về các băn bản đọc trong bài:

STT

Văn bản

Tác giả

Thể loại

Nội dung 

chủ đề

Đặc sắc 

nghệ thuật

           
           

Câu 1 (trang 83 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

Giống nhau

Khác nhau

Đoạn trích thơ

Đoạn trích truyện

- Đều miêu tả cuộc gặp gỡ giữa Kim Trọng và hai chị em Thúy Kiều.

- Miêu tả ngoại hình của hai chị em Thúy Vân, Thúy Kiều. 

- Chỉ miêu tả chung chung vẻ đẹp bên ngoài của hai chị em bằng biện pháp ước lệ tượng trưng qua các câu thơ: “Bóng hồng nhác thấy nẻo xa,/ Xuân lan thu cúc mặn mà cả hai.”, từ “quốc sắc

- Tập trung miêu tả tâm tư, tình cảm của Kim Trọng và chị em Thúy Kiều bằng nhiều tính từ mỹ lệ, gợi cảm.

- Miêu tả chi tiết vẻ đẹp của mỗi người: Thúy Kiều (mày nhỏ, dài,…); Thúy Vân (dung mạo đoan trang, vẻ đẹp khó tả,…).

- Tập trung kể hành động của Kim Trọng. Tâm trạng của Kim Trọng chỉ được thể hiện qua lời độc thoại nội tâm.

- Nhận xét cách miêu tả nhân vật của Nguyễn Du:

+ Chủ yếu miêu tả những cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật bằng rất nhiều tính từ mang sắc thái mỹ lệ hóa.

+ Ưa chuộng sử dụng thủ pháp ước lệ tượng trưng, lấy hình ảnh thiên nhiên để nói về con người.

Câu 2 (trang 84 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

STT

Văn bản

Tác giả

Thể loại

Nội dung chủ đề

Đặc sắc nghệ thuật

1

Kim - Kiều gặp gỡ

Nguyễn Du

Truyện thơ Nôm

Cuộc gặp gỡ giữa Kim Trọng và chị em Thúy Kiều và nỗi tương tư, lo âu trong tình yêu của Thúy Kiều.

- Kết hợp ngôn ngữ bình dân và ngôn ngữ bác học, ngôn ngữ độc thoại và ngôn ngữ đối thoại.

- Bút pháp ước lệ tượng trưng, tả cảnh ngụ tình.

- Sử dụng thể thơ lục bát truyền thống.

2

Lục Vân Tiên đánh cướp, cứu Kiều Nguyệt Nga

Nguyễn Đình Chiểu

Truyện thơ Nôm

Cuộc dẹp loạn cướp, cứu Kiều Nguyệt Nga của Lục Vân tiên và quan niệm về người anh hùng của chàng.

- Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc, mỗi nhân vật mang dấu ấn, nhân cách riêng.

- Chủ yếu sử dụng ngôn ngữ bình dân gần gũi, mộc mạc, đậm chất Nam Bộ; kết hợp với ngôn ngữ bác học

3

Tự tình

Hồ Xuân Hương

Thơ thất ngôn bát cú Đường luật

Nỗi niềm người phụ nữ khi tình duyên lỡ làng, dở dang và khát vọng hạnh phúc của họ.

- Ngôn ngữ thơ mang đậm dấu ấn cá nhân.

- Kết hợp tiếng nói trữ tình, sâu lắng với tiếng cười chua xót.

- Sử dụng nhiều chất liệu thơ ca dân gian.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Giáo án Văn 9 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 9 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học