(KHBD) Giáo án Bài ca Côn Sơn (mới, chuẩn nhất)
Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án bài Bài ca Côn Sơn đầy đủ giáo án word, giáo án điện tử (Bài giảng Powerpoint) chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều. Mời các bạn đón đọc:
Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Ngữ văn 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Lưu trữ: Giáo án Bài ca Côn Sơn (sách cũ)
1. Kiến thức
+ HS cảm nhân được sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn ở đoạn thơ trong “Bài ca Côn Sơn” và hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài “Thiên Trường vãn vọng”.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, đọc thơ “ Thất ngôn tứ tuyệt” và thơ “Lục bát”
3. Thái độ
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
- Tích hợp giáo dục ý thức bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
1. Chuẩn bị của Giáo viên
- Soạn bài, SGK, SGV,chấm bài, sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra đầu giờ
H: Đọc thuộc lòng cả phần phiên âm và dịch thơ văn bản: “Phó giá về kinh” cho biết giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?
H: Em hiểu như thế nào về hai thể thơ “Thất ngôn tứ tuyệt” và “Ngũ ngôn tứ tuyệt” đường luật minh hoạ trên hai văn bản “ Sông núi nước Nam” và “Phó giá về kinh”
3. Bài mới
- Tiết học này cô giáo cùng các em đi tìm hiểu hai bài thơ: Một bài là của một vị vua yêu nước, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, đồng thời là một nhà văn hoá, nhà thơ tiêu biểu của thời Trần, còn một bài là của danh nhân văn hoá đã được UNESCO công nhận Hai tác phẩm là hai sản phẩm tình thần cao đẹp của hai cuộc đời, hai tâm hồn lớn, hẵn sẽ đưa lại cho chúng ta nhiều điều lý thú và bổ ích.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
HĐ1.Tìm hiểu văn bản"Côn Sơn ca" - GV nêu yêu cầu đọc:Giọng nhẹ nhàng, thảng thơi,ung dung. |
A. Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn Ca). I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: |
H: Theo dõi phần chú thích SGK và cho biết những nét tiêu biểu về cuộc đời của Nguyễn Trãi? H: Em có biết gì về sự nghiệp văn chương của Nguyễn Trãi? Hãy kể tên một vài tác phẩm mà em biết? |
2. Tìm hiểu chú thích. a.Tác giả : Nguyễn Trãi (1380 - 1442) Hiệu: ức Trai, con của Nguyễn Phi Khanh. - Quê gốc: Chi Ngại – Chí Linh- Hải Dương , sau: Nhị Khê- Thường Tín – Hà Tây. - Ông là người toàn đức, toàn tài, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Minh. - Là người VN đầu tiên được công nhận:danh nhân văn hoá thế giới (1980) - Cuộc đời: Gặp nhiều thăng trầm , oan ức. - Là nhà văn lớn của dtộc. - Các tác phẩm tiêu biểu: Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập, ức Trai thi tập, Quân trung từ mệnh tập... |
- Gọi hs giải nghĩa các từ khó - GV giải nghĩa các từ khó: Đàn cầm, thông, nêm, râm |
|
- Gọi hs giải nghĩa các từ khó - GV giải nghĩa các từ khó: Đàn cầm, thông, nêm, râm |
b. Tác phẩm: - Bài thơ Côn Sơn ca có nhiều khả năng được sáng tác trong thời gian ông bị chèn ép, đành phải cáo quan về sống ở Côn Sơn. c.Từ khó: Đàn cầm, thông, nêm, râm |
H: Đoạn trích được viết theo phương thức nào? thuộc thể loại nào? H:Chỉ ra đặc điểm của thể loại đó? H: Nêu chủ đề của đoạn trích? H: Nêu chủ đề của đoạn trích? - Bài thơ tả cảnh Côn Sơn đẹp, nên thơ qua đó cho thấy 1 tâm hồn thanh cao, giao hoà với thiên nhiên của Nguyễn Trãi |
II.Tìm hiểu văn bản: 1. Kiểu văn bản: biểu cảm: - Thể loại: Thể thơ: lục bát (thể thơ dân tộc) + Một câu 6 chữ và 1 câu 8 chữ + Không hạn định số câu + Vần : Chữ cuối câu 6 vần với chữ 6 câu 8. Chữ cuối câu 8 vần với chữ cuối câu 8 cặp dưới. Cứ hai câu thì đổi vần: Vần bằng |
H: Theo em, nên phân tích bài thơ theo bố cục nào? |
2. Bố cục: 2 phần - Cảnh trí Côn Sơn - Cuộc sống và tâm hồn NT ở Côn Sơn. |
H: Cảnh Côn Sơn được miêu tả qua những hình ảnh cụ thể nào? Bằng biện pháp nghthuật nào? T/dụng? |
3. Hướng dẫn HS phân tích: a. Cảnh trí Côn Sơn: + Suối chảy rì rầm - đàn cầm + Đá rêu phơi – chiếu êm + Thông – như nêm + Trúc râm - Nghệ thuật lấy động để tả tĩnh: |
H: Qua những chi tiết trên, em có nhận xét gì về cảnh trí Côn Sơn? |
- Tiếng suối rì rầm -> sự tĩnh lặng, thanh bình |
H: Cho biết trong bài tác giả đã sử dụng đại từ nào? Sử dụng mấy lần? Đại từ đó chỉ ai? H:Nhân vật “ta” đã làm gì ở Côn Sơn? |
b. Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi ở Côn Sơn: - Đại từ “ta” - Có mặt 5 lần - Chỉ Nguyễn Trãi đang sống những ngày nhàn tả, ẩn dật ở Côn Sơn. + Ta nghe tiếng suối + Ta ngồi trên đá + Ta lên + Ta nằm + Ta ngâm thơ nhàn |
H. Các hoạt động đó đã vẽ nên một chân dung tâm hồn NTrãi ntn ở CSơn? |
=>Thời gian rỗi rãi một cách bất đắc dĩ. Với tâm hồn thi sĩ đây là dịp để thảnh thơi, thả hồn vào suối, vào thông, vào trúc nơi rừng cao bóng cả. |
- GV. Trong bài Cảnh khuya, HCM viết: Tiếng suối trong như tiếng hát xa... H. Cách mtả tiếng suối của NTrãi có gì giống và khác của Bác Hồ? * Giống nhau: Cùng so sánh tiếng suối với tiếng đàn, tiếng hát – những âm thanh do con người tạo ra. * Khác nhau: - Tiếng hát vang lên từ miệng con người. - Tiếng đàn được cất lên từ ngón tay hay miếng gẩy. -> Cả hai đều là sản phẩm của tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng hoà nhập với thiên nhiên. Cả hai nhà thơ cùng nghe tiếng suối mà như nghe nhạc trời, như nghe đàn, nghe tiếng hát. H: Em nghĩ gì về chữ “nhàn ” trong bài thơ? |
|
H: Qua những điều đã tìm hiểu ở trên, hình ảnh ta” đbiệt là tâm hồn “ta” được thể hiện như thế nào? |
- Chữ “nhàn”: tâm trạng của NTrãi thực tế chỉ nhàn một nửa, thực chất ông vẫn luôn đau đáu một nỗi niềm muốn đem sức mình phò vua, giúp nước. - Chữ “nhàn” mang tính tích cực, không hề bất lực, không buông xuôi mà vẫn tha thiết với đời. -> Hiện lên hình ảnh Nguyễn Trãi đang sống trong ung dung, nhàn tả, thả hồn mình vào cảnh trí Côn Sơn, ông giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên. -> Thể hiện nhân cách thanh cao, phẩm chất thi sĩ, nghệ sĩ lớn của NTrãi. 4. Tổng kết: Ghi nhớ SGK |
H: Nêu ND- NT chính của bài ? |
- Nội dung: Nhân cách thanh cao, tâm hồn nghệ sĩ của NT. - Nghệ thuật: + Thể thơ lục bát, giọng điệu nhẹ nhàng. + So sánh, liên tưởng, lấy động gợi tĩnh |
4. Củng cố, luyện tập
H: Cảm nghĩ của em về hai bài thơ và hai nhà thơ? So sánh hai câu thơ của Nguyễn Trãi và Bác Hồ.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng 2 bài thơ,
- Sưu tầm thơ của Nguyễn Trãi.
- Chuẩn bị bài: Từ Hán – Việt (tiếp)
Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 7 hay khác:
- Giáo án: Từ hán việt (tiếp theo)
- Giáo án: Đặc điểm của văn bản biểu cảm
- Giáo án: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
- Giáo án: Sau phút chia li
- Giáo án: Bánh trôi nước
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)