Giáo án bài Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện, kí hoặc kịch - Chân trời sáng tạo

Với giáo án bài Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện, kí hoặc kịch Ngữ văn lớp 12 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT sẽ giúp Giáo viên dễ dàng soạn giáo án Văn 12.

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những nhiệm vụ của bản thân trong học tập.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ.

2. Năng lực đặc thù

- Viết được bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/ kí hoặc kịch

3. Về phẩm chất

- Biết phát huy khả năng tưởng tượng trong học tập và cuộc sống

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy

- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi

- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh

- SGK, SBT Ngữ văn 12, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.

c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- HS đọc khung Yêu cầu cần đạt, tên đề mục phần kĩ năng viết và trả lời câu hỏi: Dựa vào yêu cầu cần đạt và tên đề mục phần kĩ năng viết, em hãy cho biết ở bài học này, chúng ta sẽ thực hiện nhiệm vụ viết nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ và chia sẻ ý kiến.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

- GV nhận xét câu trả lời của HS, xác nhận lại nhiệm vụ học tập: Ở bài học này, các em học cách viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/ kí hoặc kịch.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức kiểu bài

a. Mục tiêu: Kích hoạt được kiến thức nền về kiểu bài

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kết hợp hướng dẫn của GV để chuẩn bị bài viết.

c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu

Nhóm 2 HS thảo luận về ba câu hỏi sau và viết kết quả dưới dạng từ khóa lên giấy ghi chú.

+ Những yêu cầu chủ yếu của kiểu bài văn nghị luận so sánh, đánh gia hai tác phẩm văn học (hai tác phẩm thơ đã học ở bài 1) là gì?

+ Thơ khác với truyện/ kịch ở những điểm cơ bản nào?

+ Nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ khác với nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/ kịch chúng ta sẽ thực hiện như thế nào?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện theo nhóm đôi

Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm

- Đại diện các nhóm dán ghi chú lên bảng

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- Xác định đặc điểm thể loại của hai tác phẩm mà đề bài yêu cầu so sánh, đánh gia.

- Lần lượt so sánh, đánh giá từng phương diện của hai tác phẩm (nội dung, nghệ thuật) chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt giữa hai tác phẩm. Tham khảo bảng dưới:

 

So sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ

So sánh, đánh giá hai tác phẩm / truyện/ kí/ kịch

So sánh các yếu tố nội dung

Điểm tương đồng/ khác biệt về đặc điểm/ giá trị nội dung của hai tác phẩm thơ: Đề tài, tình cảm, cảm hứng chủ đạo, chủ đề; tư tưởng, thông điệp.

Điểm tương đồng/ khác biệt về đặc điểm/ giá trị nội dung của hai tác phẩm truyện/ kí/ kịch: Các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật, chủ đề, tư tưởng, thông điệp.

So sánh các yếu tố hình thức nghệ thuật

Điểm tương đồng/ khác biệt về hình thức của hai tác phẩm thơ: Thể thơ; từ ngữ, hình ảnh; vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình, nhân vật trữ tình.

Điểm tương đồng/ khác biệt về hình thức của hai tác phẩm truyện/ kí/ kịch:

- Truyện: Cách xây dựng nhân vật, cách kể chuyện, ngôi kể, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật,…

- Kịch: Cốt truyện, hành động, xung đột, lời chỉ dẫn sân khấu, lời thoại,…

- Kí: Từ ngữ, hình ảnh, lời văn,… tính phi hư cấu và một số thủ pháp nghệ thuật như: miêu tả, trầm thuật; sự kết hợp chi tiết, sự kiện hiện thực với trải nghiệm, thái độ và đánh giá của người viết,…

Hoạt động 2: Phân tích bài viết tham khảo

a. Mục tiêu: Nhận biết các yêu cầu về kiểu bài thông qua việc đọc và phân tích ngữ liệu tham khảo trong SGK.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kết hợp hướng dẫn của GV để chuẩn bị bài viết.

c. Sản phẩm:

- Các câu trả lời của HS về yêu cầu của bài viết Người lái đò Sông Đà (Nguyễn Tuân), Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) – những điểm tương đồng, khác biệt nhìn từ thể loại và phong cách.

- Câu trả lời của HS về yêu cầu đối với kiểu bài so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/ kí/ kịch.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Ngữ Văn 12 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học