Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất

Xem thử

Chỉ từ 250k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề học tập Hóa 12 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học, HS sẽ:

- Trình bày được sự hình thành liên kết trong phức chất theo thuyết liên kết hoá trị áp dụng cho phức chất tứ diện và phức chất bát diện.

- Biểu diễn được dạng hình học của một số phức chất đơn giản.

- Viết được một số loại đồng phân cơ bản của phức chất: đồng phân cis-, trans-, đồng phân ion hoá, đồng phân liên kết.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực hóa học:

+ Năng lực nhận thức hóa học

+ Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

3. Phẩm chất

 - Yêu thích môn học, hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu khoa học.

 - Lập được kế hoạch hoạt động học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên (GV): Dụng cụ để chiếu các hình trong bài lên màn ảnh

2. Đối với học sinh (HS): Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức

d. Tổ chức thực hiện:

GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, cuối cùng xác định từ chìa khóa

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất

Câu 1: Hợp chất có chứa nguyên tử trung tâm và phối tử.

Câu 2: Nội dung toán học liên quan đến hình dạng, kích thước, vị trí tương đối của các hình khối trong không gian.

Câu 3: Tên một kim loại có màu đỏ.

Câu 4: Cụm từ mô tả sự kết hợp, gắn chặt với nhau.

Câu 5: Tên gọi chung cho phần tử/ion có liên kết với nguyên tử trung tâm trong phức chất.

Câu 6: Tên loại nước có khả năng hoà tan sợi bông.

Câu 7: Tên một hợp chất của nitrogen và hydrogen.

Sản phẩm

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất

Loại liên kết hoá học giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết cho - nhận.

GV thiết kế các câu hỏi dạng trò chơi Quizizz, Rung chuông vàng,... để khởi động buổi học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: LIÊN KẾT TRONG PHỨC CHẤT

a. Mục tiêu: Trình bày được sự hình thành liên kết trong phức chất theo thuyết liên kết hoá trị áp dụng cho phức chất tứ diện và phức chất bát diện.

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

Liên kết hoá học giữa M và L trong phức chất là liên kết cho - nhận. Phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital lai hoá trống của nguyên tử trung tâm.

1. Sự hình thành liên kết trong phức chất tứ diện

Theo thuyết liên kết hoá trị, liên kết trong phức chất có dạng hình học tứ diện (còn được gọi là phức chất tứ diện) được hình thành từ sự cho cặp electron chưa liên kết của phối tử vào các orbital lai hoá sp3 trống của nguyên tử trung tâm.

Ví dụ: Theo thuyết liên kết hoá trị, phức chất tứ diện:

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất

   được hình thành như sau:

 Nguyên tử trung tâm Zn2+ có cấu hình electron: Ar3d10.

 Để tạo ra dạng hình học tứ diện, nguyên tử trung tâm Zn2+ lai hoá sp3, bốn phối tử NH3 cho cặp electron chưa liên kết của nguyên tử N vào bốn orbital lai hoá sp3 trống của Zn2+, tạo thành bốn liên kết σ.

 Sự hình thành bốn liên kết σ này có thể được biểu diễn như sau:

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất

2. Sự hình thành liên kết trong phức chất bát diện

Theo thuyết liên kết hoá trị, liên kết trong phức chất có dạng hình học bát diện (còn được gọi là phức chất bát diện) được hình thành từ sự cho cặp electron chưa liên kết của phối tử đến các orbital lai hoá d2sp3 hoặc sp3d2 trống của nguyên tử trung tâm.

Ví dụ 1: Theo thuyết liên kết hoá trị, phức chất bát diện:

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất

được hình thành như sau:

Nguyên tử trung tâm Co3+ có cấu hình electron: Ar3d6.

Để tạo ra dạng hình học bát diện, nguyên tử trung tâm Co3+ lai hoá sp3d2, sáu phối tử F- cho cặp electron chưa liên kết vào sáu orbital lai hoá sp3d2 trống của Co3+, tạo thành sáu liên kết σ.

Sự hình thành sáu liên kết σ này có thể được biểu diễn như sau:

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất

Ví dụ 2: Theo thuyết liên kết hoá trị, phức chất bát diện:

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất

được hình thành như sau:

Nguyên tử trung tâm Cr3+ có cấu hình electron: Ar3d3.

Để tạo ra dạng hình học bát diện, nguyên tử trung tâm Cr3+ lai hoá d²sp³ , sáu phối tử H2O cho cặp electron chưa liên kết của nguyên tử O vào sáu orbital lai hoá d2sp3 trống của Cr3+, tạo thành sáu liên kết σ.

Sự hình thành sáu liên kết σ này có thể được biểu diễn như sau:

Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề Hóa học 12 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Chuyên đề Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học