Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 66 Tập 2 và lời giải sgk Toán lớp 3 trang 66 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều giúp học sinh lớp 3 dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 trang 66. Bạn vào tên trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 66 Tập 2 (sách mới):
(Cánh diều) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66, 67, 68, 69 Bài 86: Luyện tập
(Kết nối tri thức) Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 62: Luyện tập chung (Tập 2 trang 63, 64, 65, 66)
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 66 Tập 1 (sách mới):
(Chân trời sáng tạo) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66 Bảng chia 8
(Cánh diều) Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều trang 66 Bài 32: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)
Giải sgk Toán lớp 3 trang 66 (cả ba sách)
- Chân trời sáng tạo:
- Kết nối tri thức:
(Kết nối tri thức Tập 1) Giải Toán lớp 3 trang 65, 66 Bài 22: Luyện tập chung
(Kết nối tri thức Tập 2) Giải Toán lớp 3 trang 66, 67, 68, 69 Bài 62: Luyện tập chung
- Cánh diều:
(Cánh diều Tập 1) Giải Toán lớp 3 trang 65, 66 Em vui học toán
(Cánh diều Tập 2) Giải Toán lớp 3 trang 65, 66 Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000
Lưu trữ: Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 66 Bài 140: Luyện tập (sách cũ)
Bài 1 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Tính diện tích hình vuông có cạnh là:
a) 8cm b) 6cm
Lời giải:
a) Diện tích hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64cm2.
b) Diện tích hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36cm2.
Lời giải:
Diện tích một viên gạch men là:
10 x 10 = 100 (cm2)
Diện tích mảng tường đó là:
100 x 8 = 800 (cm2)
Đáp số: 800cm2.
a) Tính chu vi mỗi hình. b) Tính diện tích mỗi hình. Hai hình đó có diện tích hơn kém nhau bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?Lời giải:
a) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(3 + 7) x 2 = 20 (cm)
Chu vi hình vuông CDEG là:
5 x 4 = 20 (cm)
b) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
7 x 3 = 21 (cm2)
Diện tích hình vuông CDEG là:
5 󠇅x 5 = 25(cm2)
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là: 25 - 21 = 4 (cm2)
Vậy: Diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật 4cm2. Hay diện tích hình chữ nhật kém diện tích hình vuông 4cm2.
Đáp số: a) Chu vi MNPQ: 20cm
Chu vi CDEG: 20cm
b) Diện tích MNPQ: 21cm2.
Diện tích CDEG: 25cm2.
Bài tập Diện tích hình vuông
- Giải sgk Toán lớp 3 Luyện tập trang 154
- Giải sgk Toán lớp 3 Diện tích hình vuông
- Giải Toán 3 VNEN Bài 81: Diện tích hình vuông
- Bài tập Diện tích hình vuông
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:
- Bài 141: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
- Bài 142: Luyện tập
- Bài 143: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
- Bài 144: Tiền Việt Nam
- Bài 145: Luyện tập
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
- Lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Global Success
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - KNTT
- Lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CTST
- Lớp 3 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CD
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CD
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CD
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CD