Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 83, 84 (Tập 1, Tập 2)



Lời giải VBT Tiếng Việt lớp 4 trang 83, 84 Tập 1 & Tập 2 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 83, 84.




Lưu trữ: Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 83, 84 (Tập làm văn) (sách cũ)

Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn

Câu 1 (trang 83 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Em cùng mẹ đến chơi nhà họ hàng ở tỉnh khác và ở lại đó vài ngày. Mẹ em bảo : “Con hãy giúp mẹ điền vào phiếu khai báo tạm trú”. Em hãy làm giúp mẹ theo mẫu dưới đây :

Địa chỉ                                        Họ tên chủ hộ

............................                        ..........................

Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số .... phường, xã .... quận, huyện .... Thành phố, tỉnh ..........

PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VẮNG

1. Họ và tên : ......................................

2. Sinh ngày : ......................................

3. Nghề nghiệp và nơi làm việc : ......................................

4. CMND số : ......................................

5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày ...................................... đến ngày ......................................

6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : ......................................

7. Lí do : ......................................

8. Quan hệ với chủ hộ : ......................................

9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : ......................................

10. Ngày ....tháng ....năm ....

   Cán bộ đăng kí                                Chủ hộ

   (Kí, ghi rõ họ, tên)                         (Hoặc người trình báo)

Khanh

Trả lời:

Địa chỉ                                         Họ tên chủ hộ

128 Thiên Phước                         Trần Ngọc Khanh

Phường 9, quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số 10 phường, xã 8 quận, huyện 5 Thành phố, tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh

PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VẮNG

1. Họ và tên : Đỗ Ngọc Phương Trinh

2. Sinh ngày : 12- 08- 1978

3. Nghề nghiệp và nơi làm việc : Giáo viên Trường Trung học Phổ thông Trần Khai Nguyên - 275 Nguyễn Trí Phương - TP. Hồ Chỉ Minh.

4. CMND số : 028504912

5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 19/01/2013 đến ngày 19/6/2013

6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : A_9/20 Nguyễn Cửu Phú xã Tân Kiên - huyện Bình Chánh

7. Lí do : Thăm người thân

8. Quan hệ với chủ hộ : Chị gái

9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : Nguyễn Trần Khánh (6 tuổi)

10. Ngày 19 tháng 01 năm 2013

   Cán bộ đăng kí                                Chủ hộ

   (Kí, ghi rõ họ, tên)                         (Hoặc người trình báo)

                                                             Khanh

                                                            Trần Ngọc Khanh

Câu 2 (trang 84 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi : “Con có biết tại sao phải khai háo tạm trú, tạm vắng không ?" Em trả lời mẹ thế nào ?

Trả lời:

   Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở hoặc những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:


tuan-30.jsp


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học