Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 65 Tập 1, Tập 2 (sách mới)



Lời giải VBT Tiếng Việt lớp 4 trang 65 Tập 1 & Tập 2 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 65.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 65 Tập 1

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 65 Tập 2




Lưu trữ: Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 65 (Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 2) (sách cũ)

Câu 1 (trang 65 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Dựa vào bài chính tả Lời hứa (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 96 - 97). Trả lời các câu hỏi sau :

a) Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả ?

b) Vì sao trời đã tối mà em không về ?

c) Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng làm gì ?

d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không ? Vì sao ?

Trả lời:

a) Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả ? : Em bé được giao nhiệm vụ gác kho đạn.

b) Vì sao trời đã tối mà em không về ? : Em không về vì lời hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.

c) Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng làm gì ? : Dấu ngoặc kép trong bài dùng để dẫn lời nói của em bé và bạn em bé.

d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không ? Vì sao ? : Không thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng và đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng được vì trong câu có hai cuộc đối thoại. Cuộc đối thoại thứ nhất là cuộc đối thoại trực tiếp giữa em bé và nhân vật “tôi”. Những câu nói trong cuộc hội thoại này được đánh dấu bằng những dấu gạch ngang đầu dòng. Cuộc hội thoại thứ hai là cuộc hội thoại giữa em bé và bạn em trong câu chuyện mà em kể cho nhân vật “tôi’’ nghe, vì vậy phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời hội thoại trong cuộc hội thoại thứ nhất.

Câu 2 (trang 65 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau :

Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ
Tên người, tên địa lí Việt Nam .............................

.............................

Tên người, tên địa lí nước ngoài

.............................

.............................

Trả lời:

Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ
Tên người, tên địa lí Việt Nam Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- Nguyễn Trãi

- Hà Nội

- Đà Nẵng

Tên người, tên địa lí nước ngoài

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.

- Những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt thì viết như cách viết tên riêng Việt Nam.

Mát-xcơ-va

- Va-li-a

- An-đrây-ca

- Bạch Cư Dị

- Luân Đôn

- Lý Bạch

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:


tuan-10.jsp


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học