Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 86, 87 (Tập 1, Tập 2 sách mới)
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 86, 87 Tập 1 & Tập 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 trang 86, 87.
(Kết nối tri thức) Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 84, 85, 86, 87 - Bài 25: Bay cùng ước mơ
(Chân trời sáng tạo) Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 85, 86, 87 - Bài 2: Cậu bé ham học hỏi
(Cánh diều) Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 85, 86 - Nghìn thang thuốc bổ
(Cánh diều) Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 87, 88 - Đồng dao tặng mẹ tặng ba
Lưu trữ: Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 86, 87 (Luyện từ và câu) (sách cũ)
Luyện từ và câu: Tính từ (tiếp theo)
I - Nhận xét (trang 86)
Câu 1 (trang 86 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào ?
Câu | Mức độ | Cách thể hiện |
a) Tờ giấy này trắng. | Trung bình | từ đơn trắng |
b) Tờ giấy này trăng trắng. | ........... | ........... |
c) Tờ giấy này trắng tinh. | ........... | ........... |
Trả lời:
Câu | Mức độ | Cách thể hiện |
a) Tờ giấy này trắng. | Trung bình | từ đơn trắng |
b) Tờ giấy này trăng trắng. | thấp | từ láy trăng trắng |
c) Tờ giấy này trắng tinh. | cao | từ ghép trắng tinh |
Câu 2 (trang 86 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Trong mỗi câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào ?
Câu | Cách thể hiện ý nghĩa mức độ |
a) Tờ giấy này rất trắng | So sánh với vật khác. |
b) Tờ giấy này trắng hơn. | ........... |
c) Tờ giấy này trắng nhất | ........... |
Trả lời:
Câu | Cách thể hiện ý nghĩa mức độ |
a) Tờ giấy này rất trắng | So sánh với vật khác. |
b) Tờ giấy này trắng hơn. | So sánh với tờ giấy ở mức độ hơn |
c) Tờ giấy này trắng nhất | So sánh với tờ giấy ở mức độ cao nhất |
II - Luyện tập (trang 86, 87)
Câu 1 (trang 86 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn sau :
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:
Hoa cà phê thơm lắm em ơi
Hoa cùng một điệu với hoa nhài
Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng
Như miệng em cười đâu đây thôi.
Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
M: Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa.
Trả lời:
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:
Hoa cà phê thơm lắm em ơi
Hoa cùng một điệu với hoa nhài
Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng
Như miệng em cười đâu đây thôi.
Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
M: Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa.
Câu 2 (trang 87 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Hãy tìm những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của các tính chất, đặc điểm :
Tính chất, đặc điểm | Cách 1(Tạo từ ghép, từ láy) | Cách 2(Thêm rất, quá, lắm) | Cách 3(Tạo ra phép so sánh) |
Đỏ | |||
Cao | |||
Vui |
Trả lời:
Tính chất, đặc điểm | Cách 1(Tạo từ ghép, từ láy) | Cách 2(Thêm rất, quá, lắm) | Cách 3(Tạo ra phép so sánh) |
Đỏ | đo đỏ, đỏ rực, đỏ tía, đỏ chót, đỏ chon chót | rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ | đỏ nhất, đỏ như son, đỏ như mặt trời, đỏ như máu |
Cao | cao cao, cao vút, cao vời vợi, cao chót vót | rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao | cao nhất, cao như núi, cao hơn |
Vui | vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui mừng | rất vui, vui quá, vui lắm, quá vui | vui như tết, vui nhất, vui hơn hết |
Câu 3 (trang 87 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2 (Mỗi từ ngữ đặt một câu.)
Đỏ: ........................................
Cao: ..........................................
Vui: ..........................................
Trả lời:
Đỏ: Trái ớt đỏ chon chót.
Cao: Mùa thu, bầu trời xanh trong và cao vời vợi.
Vui: Tết đến, trẻ em là những người vui nhất.
Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Chính tả Tuần 12 trang 81 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1: 1. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch ....
Tập làm văn Tuần 12 trang 88 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1: 1. Kể một câu chuyện....
Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)