Giải Toán lớp 4 trang 6 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều



Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 6 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 trang 6.




Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 trang 6 (sách cũ)

Giải Toán lớp 4 trang 6 - Cô Thanh Huyền (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 6 Bài 1: Tính giá trị biểu thức (theo mẫu)

a) 6 - b với b = 4

Mẫu : a) Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2.

b) 115 - c với c = 7;

c) a + 80 vơí a = 15.

Lời giải:

b) Nếu c = 7 thì 115 - c = 115 - 7 = 108

c) Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95

Giải Toán lớp 4 trang 6 Bài 2: Viết vào ô trống (theo mẫu)

a

x830100
125 + x125 + 8 = 133

b

y2009601350
y - 20

Lời giải:

a

x830100
125 + x125 + 8 = 133125 + 30 = 155125 + 100 = 225

b

y2009601350
y - 20200 - 20 = 180960 - 20 = 9401350 - 20 = 1330

Giải Toán lớp 4 trang 6 Bài 3: a) Tính giá trị biểu thức: 250 + m với: m = 10; m = 0; m = 80; m = 30.

b) Tính giá trị biểu thức: 873 - n với: n = 10; n = 0; n = 70; n = 30

Ghi chú: Chương trình giảm tải (CTGT) năm 2011 chỉ yêu cẩu học sinh (HS) tính giá trị biểu thức ở 2/4 (2 trong 4) trường hợp mà thôi

Lời giải:

a) Nếu m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260

Nếu m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250

Nếu m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330

Nếu m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280

b) Nếu n = 10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863

Nếu n = 0 thì 873 - n = 873 - 0 = 873

Nếu n = 70 thì 873 - n = 873 - 70 = 803

Nếu n = 30 thì 873 – n = 873 – 30 = 853

Nói thêm: Khi giá trị của chữ thay đổi thì giá trị của biểu thức có chứa chữ cũng thay đổi theo

Bài giảng: Biểu thức có chứa một chữ - Cô Hà Phương (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Biểu thức có chứa một chữ

Ví dụ: Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm … quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở.

Thêm

Có tất cả

3

1

3 + 1

3

2

3 + 2

3

3

3 + 3

3

a

3 + a

3 + a là biểu thức có chứa một chữ.

Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4; 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.

- Nếu a = 2 thì 3 + a = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức 3 + a.

- Nếu a = 3 thì 3 + a = 3 + 3 = 6; 6 là một giá trị của biểu thức 3 + a.

Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.

Nội dung:

Biểu thức có chứa một chữ bao gồm số, dấu tính và một chữ.

Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức ban đầu.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức a + 8 với a = 25.

Bài giải

Nếu a = 25 thì a + 8 = 25 + 8 = 33.

Vậy với a = 25 thì giá trị của biểu thức a + 8 là 33.


Trắc nghiệm Toán lớp 4 Biểu thức có chứa một chữ (có đáp án)

Câu 1 : Biểu thức có chứa một chữ gồm có:

A. Các số

B. Dấu tính

C. Một chữ

D. Cả A,B,C đều đúng

Câu 2 : 45 + b được gọi là:

A. Biểu thức

B. Biểu thức có chứa một chữ

C. Biểu thức có chứa hai chữ

Câu 3 : Giá trị của biểu thức 75 - a với a = 18 là:

A. 57

B. 67

C. 83

D. 93

Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 133 + b với b = 379 là Bài tập Biểu thức có chứa một chữ Toán lớp 4 có lời giải

Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 375+254×c với c = 9 là Bài tập Biểu thức có chứa một chữ Toán lớp 4 có lời giải

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 68×n+145 với 6 < n < 8 là Bài tập Biểu thức có chứa một chữ Toán lớp 4 có lời giải

Câu 7 : Giá trị của biểu thức 5772:4 + a x 8 với a = 123 - 17 x 5 là 11848. Đúng hay sai?

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:




Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học