Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số lớp 3 hay, chi tiết - Lý thuyết Toán lớp 3

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 3.

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:

Muốn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau:

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ: Kết quả của phép chia 24 : 2 bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

2 chia 2 bằng 1, viết 1.

1 nhân 2 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0.

Hạ 4; 4 chia 2 được 2, viết 2.

2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0.

Vậy 24 : 2 = 12.

Đáp số: 12.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính.

Phương pháp:

Muốn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau:

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ 1: Tính:

Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

9 chia 3 được 3, viết 3.

3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.

Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1.

1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.

Vậy 93 : 3 = 31.

Đáp số: 31

Ví dụ 2: Tìm Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số chi tiết | Toán lớp 3 của 88m.

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

8 chia 2 được 4, viết 4.

4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.

Hạ 8; 8 chia 2 được 4, viết 4.

4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.

Vậy 88 : 2 = 44.

Do đó Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số chi tiết | Toán lớp 3 của 88m bằng 44m.

Dạng 2: So sánh.

Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện tính giá trị của từng vế cần so sánh.

Bước 2: So sánh các kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( >; <; = ) vào chỗ chấm.

48 : 4 + 15 …. 99 : 3 - 11

Lời giải:

Ta có:

48 : 4 + 15 = 12 + 15 = 27.

99 : 3 – 11= 33 – 11 = 22.

Vì 27 > 22 nên 48 : 4 + 15 > 99 : 3 – 11.

Vậy dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là >.

Dạng 3: Toán có lời văn.

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một cửa hàng có 63 bao gạo. Trong đó Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số chi tiết | Toán lớp 3 là số bao gạo nếp. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu bao gạo nếp?

Lời giải:

Cửa hàng có số bao gạo nếp là:

63 : 3 = 21 (bao).

Đáp số: 21 bao

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:


Giải bài tập lớp 3 các môn học