Toán lớp 4 Bài 56 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 56 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều giúp học sinh lớp 4 làm bài tập Toán lớp 4 Bài 56 dễ dàng hơn.

-->

Giải Toán lớp 4 Bài 56 Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 Bài 56 Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 4 Bài 56 Cánh diều




Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 Bài 56: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3 (sách cũ)

* Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

Ví dụ: Trong các số sau: 99; 1999; 108; 5643; 29385, em hãy viết vào vở:

    Các số chia hết cho 9;

    Các số không chia hết cho 9.

Trả lời:

    Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29385

    Các số không chia hết cho 9 là: 1999

* Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Ví dụ: Trong các số sau, em hãy viết các số chia hết cho 3: 213; 109; 1872; 8225

Trả lời:

    Các số chia hết cho 3 là: 213, 1872

Câu 1. (trang 131 Toán 4 VNEN Tập 1). Em hãy viết vào vở:

    a. Hai số có ba chữ số chia hết cho 9;

    b. Bốn số có ba chữ số chia hết cho 3.

Trả lời:

Ta có:

    a. Hai số có ba chữ số chia hết cho 9 là: 369 và 973

    b. Bốn số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 342, 873, 684 và 195

Câu 2. (trang 131 Toán 4 VNEN Tập 1). Tìm chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm, để được các số chia hết cho 9: 23... ; ...78 ; 4...6.

Trả lời:

Điền chữ số thích hợp:

234;        378;        486

Câu 3. (trang 131 Toán 4 VNEN Tập 1). Tìm chữ số thích hợp điền vào ô trống, để được các số chia hết cho 3.

Toán lớp 4 Bài 56 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Trả lời:

29....: Ta có thể điền vào ô trống các số 1, 4, 7 => tương ứng với các số: 291; 294 và 297

5 ... 8: Ta có thể điền vào ô trống các số 2 và 5 => tương ứng với các số: 528 và 558

.... 27: Ta có thể điền vào ô trống các số 3, 6, 9 => tương ứng với các số: 327, 627, 927

Câu 4. (trang 131 Toán 4 VNEN Tập 1). Trong các số sau: 231; 109; 1872; 8225; 92313, em hãy viết vào vở.

    a. Các số chia hết cho 3;

    b. Các số không chia hết cho 3.

Trả lời:

Trong các số: 231; 109; 1872; 8225; 92313, ta có:

    a. Số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313

    b. Số không chia hết cho 3 là: 109, 8225

Câu 1. (trang 131 Toán 4 VNEN Tập 1). Bác Tư có đàn gà 410 con. Bác Tư nói đã nhốt đều số gà đó vào 3 chuồng. Hỏi Bác Tư nói đúng hay sai?

Trả lời:

Bác Tư có đàn gà 410 con, Bác Tư nói đã nhốt đều số gà đó vào 3 chuồng => Bác Tư nói sai

Vì: 410 có tổng các chữ số bằng 5 không chia hết cho 3.

Câu 2. (trang 131 Toán 4 VNEN Tập 1). Một đàn gà có nhiều hơn 30 con và ít hơn 40 con. Biết rằng số con gà là một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3. Tìm số con gà.

Trả lời:

Ta có:

    Số chia hết cho 2 thì tận cùng chữ số đó phải là số chẵn

    Số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 3

=> Số con gà vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 thì số đó phải vừa tận cùng là chữ số chẵn, vừa có tổng các số chia hết cho 3.

Xét lần lượt các số ta thấy:

    31 -> ko chia hết cho 2 và 3 (loại)

    32 -> chia hết cho 2, không chia hết cho 3 (loại)

    33 -> chia hết cho 3 không chia hết cho 2 (loại)

    34 -> chia hết cho 2, không chia hết cho 3 (loại)

    35 -> không chia hết cho 2 và 3 (loại)

    36 -> chia hết cho cả 2 và 3 (thỏa mãn)

    37 -> không chia hết cho cả 2 và 3 (loại)

    38 -> chia hết cho 2, không chia hết cho 3 (loại)

    39 -> chia hết cho 3, không chia hết cho 2 (loại)

=> Số cần tìm đó chính là số 36.

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 4 chương trình VNEN hay khác:


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học