Toán lớp 4 Bài 59 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 59 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều giúp học sinh lớp 4 làm bài tập Toán lớp 4 Bài 59 dễ dàng hơn.

-->

Giải Toán lớp 4 Bài 59 Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 Bài 59 Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 4 Bài 59 Cánh diều




Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 Bài 59: Ki-lô-mét vuông (sách cũ)

Câu 1. Chơi trò chơi "Chuyền hộp quà" ôn lại bảng đơn vị đo diện tích đã học (sgk)

Câu 2. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp

a. Đề-xi-mét vuông la diện tích của hình vuông có cạnh 1........

b. Đề-xi-mét vuông viết tắt là ............

c. Mét vuông là ........của hình vuông có cạnh dài 1m. ........viết tắt là m2

Trả lời:

a. Đề-xi-mét vuông la diện tích của hình vuông có cạnh 1dm

b. Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2

c. Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. Mét vuông viết tắt là m2

Câu 3. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn:

Ki-lô-mét vuông la diện tích của hình vuông có cạnh 1km

Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2

1km2 = 1 000 000 m2

Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Trả lời:

Toán lớp 4 Bài 59 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Toán lớp 4 Bài 59 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Câu 1. (trang 4 Toán 4 VNEN Tập 2). Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

     1m2 = .......dm2

     530dm2= ..... cm2

     84 600cm2 =.........dm2

     9 000 000m2 = .......km2

     300dm2 =.......m2

     3km2200m2 = .......m2

     32m249dm2= ........dm2

     13dm229cm2=..........cm2

Trả lời:

     1m2 = 100 dm2

     530dm2= 53000 cm2

     10km2= 10 000 000m2

     84 600cm2 = 846dm2

     9 000 000m2 = 9 km2

     300dm2 = 3 m2

     3km2200m2 = 3 000 200m2

     32m249dm2= 3249 dm2

     13dm229cm2= 1329cm2

Câu 2. (trang 4 Toán 4 VNEN Tập 2). Tính diện tích khu đất hình chữ nhật, biết khu đất có:

a. Chiều dài 5km, chiều rộng 2km

b. Chiều dài 8000m, chiều rộng 4km

c. Chiều dài 9km, chiều rộng bằng Toán lớp 4 Bài 59 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều chiều dài

Trả lời:

a. Chiều dài 5km, chiều rộng 2km

Diện tích khu đất hình chữ nhật là:

     5 x 2 = 10 (km2)

Đáp số: 10 km2

b. Chiều dài 8000m, chiều rộng 4km

Đổi: 8000m = 8km

Vậy diện tích khu đất hình chữ nhật là:

     8 x 4 = 32 (km2)

Đáp số: 32 km2

c. Chiều dài 9km, chiều rộng bằng 13 chiều dài

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

     9 : 3 = 3 (km)

Diện tích khu đất hình chữ nhật là:

     9 x 3 = 27 (km2)

Đáp số: 27 km2

Câu 3. (trang 4 Toán 4 VNEN Tập 2). Cho biết diện tích ba thành phố (theo số liệu năm 2009) là:

Toán lớp 4 Bài 59 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Em hãy cùng bạn:

a. So sánh diện tích của Hà Nội và Đà Nẵng, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

b. Cho biết thành phố nào có diện tích bé nhất? Thành phố nào có diện tích lớn nhất?

Trả lời:

a. So sánh:

     Diện tích của Hà Nội và Đà Nẵng: 3325km2 > 1283km2

     Diện tích của Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh: 1283km2 < 2095km2

     Diện tích của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội: 2095km2 < 3325km2

b. Thành phố có diện tích bé nhất là Đà Nẵng: 1283km2

     Thành phố có diện tích lớn nhất là Hà Nội: 3325km2

Câu 4. (trang 5 Toán 4 VNEN Tập 2). Cho biết mật độ dân số chỉ số dân trung bình sinh sống trên diện tích 1km2. Biểu đồ dưới đây nói về mật độ dân số của ba thành phố lớn (theo số liệu năm 2009).

Toán lớp 4 Bài 59 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Dựa vào biểu đồ, em hãy trả lời những câu hỏi sau:

     a. Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất?

     b. Thành phố nào có mật độ dân số nhỏ nhất?

Trả lời:

Dựa vào biểu đồ, em thấy:

     a. Thành phố Hồ Chí Minh có mật độ dân số lớn nhất là 3400 người/ km2

     b. Thành phố Hải Phòng có mật độ dân số nhỏ nhất là 1207 người/ km2

Câu 1. (trang 5 Toán 4 VNEN Tập 2). Em hỏi người lớn để biết những khu đất nào có diện tích khoảng:

a. 1km2

b. 10km2

Trả lời:

a. Những khu đất có diện tích khoảng 1km2 là: trường mầm non, trụ sở ủy ban xã, sân đá bóng....

b. Những khu đất có diện tích khoảng 10 km2 là: Các trung tâm thương mại lớn, các khu công nghiệp, công viên....

Câu 2. (trang 6 Toán 4 VNEN Tập 2). Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng:

a. Diện tích phòng học khoảng

    A. 81cm2           B. 90dm2           C. 40m2

b. Diện tích tỉnh Thừa Thiên Huế khoảng:

    A. 5033m2           B. 5033dm2           C. 5033km2

Trả lời:

a. Diện tích phòng học khoảng

Đáp án là: C.40m2

b. Diện tích tỉnh Thừa Thiên Huế khoảng:

Đáp án là: C. 5033km2

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 4 chương trình VNEN hay khác:


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học