Toán lớp 3 Bài 11 sách mới (Kết nối tri thức)

Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 11 sách mới Kết nối tri thức đầy đủ sách giáo khoa và Vở bài tập giúp học sinh lớp 3 dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Bài 11. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.




Lưu trữ: Giải Toán lớp 3 Bài 11: Bảng nhân 6 (sách VNEN cũ)

1. Chơi trò chơi "đố bạn": Ôn lại bảng nhân 4, bảng nhân 5

a. Đố bạn đọc thuộc bảng nhân 4, bảng nhân 5

b. Em nêu kết quả của phép nhân trong bảng nhân 4 và đố bạn nêu các phép nhân tương ứng.

c. Xếp mỗi hình ngôi sao cần 5 que tính. Hãy cùng tính xem để xếp được 6 hình ngôi sao cần bao nhiêu que tính?

Trả lời:

a. Bảng nhân 4 và bảng nhân 5:

Bảng nhân 4 Bảng nhân 5

4 x 1 = 4

4 x 2 = 8

4 x 3 = 12

4 x 4 = 16

4 x 5 = 20

4 x 6 = 24

4 x 7 = 28

4 x 8 = 32

4 x 9 = 36

4 x 10 = 40

5 x 1= 5

5 x 2 = 10

5 x 3 = 15

5 x 4 = 20

5 x 5 = 25

5 x 6 = 30

5 x 7 = 35

5 x 8 = 40

5 x 9 = 45

5 x 10 = 50

c. Xếp mỗi hình ngôi sao cần 5 que tính. Vậy để xếp được 6 hình ngôi sao cần số que tính là:

5 + 5 + 5 + 5+ 5 + 5 = 30 (que tính)

Hay bằng: 5 x 6 = 30 (que tính)

Câu 2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau và viết phép nhân vào vở

b. Em thực hiện tương tự như trên và viết các phép nhân vào vở:

6 x 4 = .....     6 x 8 = ......

6 x 5 = .....     6 x 9 = ......

6 x 6 = ......     6 x 10 = .....

6 x 7 = ......

Trả lời:

6 x 4 = 24     6 x 8 = 48

6 x 5 = 30     6 x 9 = 54

6 x 6 = 36     6 x 10 = 60

6 x 7 = 42

Câu 3

a. Chơi trò chơi : "Đếm thêm 6": 6, 12, ... , .... , ..... , .... , .... , .... , .... , 60.

b. Nêu tiếp các số thích hợp vào ô trống:

60 54 48 36 24 6

Trả lời:

a. Chơi trò chơi "Đếm thêm 6": 6, 12, 18 , 24 , 30 , 36 , 42 , 48 , 54 , 60.

b. Nêu tiếp các số thích hợp vào ô trống:

60 54 48 42 36 30 24 18 12 6

Câu 1 (Trang 24 Toán VNEN 3 tập 1 )

Tính nhẩm:

a. 6 x 4 =     6 x 10 =

6 x 6 =     6 x 9 =

6 x 1 =     6 x 3 =

6 x 7 =     6 x 2 =

6 x 8 =     6 x 5 =

b. 6 x 3 =     4 x 6 =

3 x 6 =     6 x 4 =

6 x 5 =     5 x 6 =

Trả lời:

a. 6 x 4 = 24     6 x 10 = 60

6 x 6 = 36     6 x 9 = 54

6 x 1 = 6     6 x 3 = 18

6 x 7 = 42     6 x 2 = 12

6 x 8 = 48     6 x 5 = 30

b. 6 x 3 = 18     4 x 6 = 24

3 x 6 = 18     6 x 4 = 24

6 x 5 = 30     5 x 6 = 30

Câu 2 (Trang 25 Toán VNEN 3 tập 1 )

Giải các bài toán:

a. Lớp 3A trường tiểu học Kim Đồng được chia thành 5 nhóm học tập, mỗi nhóm có 6 học sinh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?

b. Mỗi thùng có 6l dầu. Hỏi 7 thùng như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?

Trả lời:

a. Lớp 3A có tất cả số học sinh là:

5 x 6 = 30 (học sinh)

Đáp số: 30 học sinh

b. 7 thùng có tất cả số lít dầu là:

7 x 6 = 42 (lít dầu)

Đáp số: 42 lít dầu

Câu 3 (Trang 25 Toán VNEN 3 tập 1 )

Tính:

a. 6 x 10 - 23     b. 6 x 4 - 15     c. 6 x 3 - 14

Trả lời:

a. 6 x 10 - 23 = 60 - 23 = 37

b. 6 x 4 - 15 = 24 - 15 = 9

c. 6 x 3 - 14 = 18 - 14 = 4

Câu 1 (Trang 25 Toán VNEN 3 tập 1 )

Trả lời câu hỏi và viết vào vở

1. Vườn cây nhà cô Hoa có 8 hàng cây, mỗi hàng có 6 cây. Hỏi vườn cây nhà cô Hoa có bao nhiêu cây?

2. Một túi gạo cân nặng 10kg. Bớt đi một nửa số gạo trong túi. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu kg gạo?

Trả lời:

1. Vườn cây nhà cô Hoa có tất cả số cây là:

8 x 6 = 48 (cây)

Đáp số: 48 cây

2. Đã bớt đi số kg gạo trong túi là:

10 : 2 = 5 (kg)

Đáp số: 5 kg

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 3 chương trình VNEN hay khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:


Giải bài tập lớp 3 các môn học