Bài 33 trang 33 SBT Toán 8 Tập 1



Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số

Bài 33 trang 33 SBT Toán 8 Tập 1: Tính tích x.y, biết rằng x và y thỏa mãn các đẳng thức sau (a, b là các hằng số):

a) (4a2 – 9)x = 4a + 4; với a± 3 2 và (3a3 + 3)y = 6a2 + 9a với a ≠ – 1.

b) (2a3 – 2b3)x – 3b = 3a; với a ≠ b và (6a + 6b)y = (a – b)2 với a ≠ – b.

(Chú ý rằng: a 2 +ab+ b 2 = a 2 +2a. b 2 + b 2 4 + 3 b 2 4 = a+ b 2 2 + 3 b 2 4 0 .

Do đó nếu a ≠ 0 hoặc b ≠ 0 thì a2 + ab + b2 > 0).

Lời giải:

a) Vì a± 3 2 nên 4a2 – 9 = (2a – 3)(2a + 3) ≠ 0

Nên từ (4a2 – 9)x = 4a + 4

Suy ra: x= 4a+4 4 a 2 9

Do 3a3 + 3 = 3(a3 + 1) = 3(a + 1)(a2 – a + 1) 

Vì a ≠ – 1 nên a + 1 ≠ 0 và a 2 a+1= a 2 2.a. 1 2 + 1 2 2 + 3 4 = a 1 2 2 + 3 4 >0

Do đó 3a3 + 3 ≠ 0.

Nên từ (3a3 + 3)y = 6a2 + 9a

Suy ra: y= 6 a 2 +9a 3 a 3 +3

Do đó:

xy= 4a+4 4 a 2 9 . 6 a 2 +9a 3 a 3 +3 = (4a+4)(6 a 2 +9a) (4 a 2 9)(3 a 3 +3)

= 4(a+1).3a(2a+3) (2a3)(2a+3).3(a+1)( a 2 a+1)

= 4a (2a3)( a 2 a+1) .

b) Tương tự, vì a ≠ b nên 2a3 – 2b3 = 2(a – b)(a2 + ab + b2) ≠ 0. 

Suy ra: x= 3a+3b 2 a 3 2 b 3 .

Vì a ≠ – b nên a + b ≠ 0. 

Suy ra: y= (ab) 2 6a+6b .

Vậy xy= 3a+3b 2 a 3 2 b 3 . (ab) 2 6a+6b = 3(a+b) (ab) 2 2(ab)( a 2 +ab+ b 2 ).6(a+b)

= ab 4( a 2 +ab+ b 2 ) .

Các bài giải bài tập sách bài tập Toán 8 (SBT Toán 8) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:


bai-7-phep-nhan-cac-phan-thuc-dai-so.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học