Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 13: Speaking



Unit 13: Hobbies

C. Speaking (trang 98-99-100 SBT Tiếng Anh 11)

Exercise 1. Read the questionnaire. Fill the blank and then practise speaking based on the information you have given. (Đọc bảng câu hỏi sau. Điền vào chỗ trống rồi thực hành nói dựa trên các thông tin được cung cấp.)

Mẫu:

1. How much real leisure time (or spare time) do you have:

each working day? 5 hours.

each weekend? 12 hours.

2. Put your top four of the following leisure time activities in order of preference ( 1 = favourite, 2 = next favourite, etc).

□ participating in some kind of sport or physical exercise - which? football.

□ watching sports in a stadium or on TV - which sport? football.

□ playing some other games - which? No.

□ reading – what? No.

□ some kind of hobby - what? watching tech videos.

□ listening to music at home or in a concert hall - what kind of music? no.

□ playing a musical instrument – which? no.

□ going to the cinema or theatre - where? National Cinema Center.

□ watching TV - which programme? Discovery.

□ dancing - where? No.

□ visiting friends - who? Close friends.

□ others - what? No.

Exercise 2. Choose an appropriate response in the box for each question or statement to complete the dialogue. Write your full answers in the space provided and then practise the dialogue. (Chọn các câu trả lời thích hợp với mỗi câu hỏi hoặc câu nói để hoàn thành đoạn hội thoại. Viết câu trả lời đầy đủ của bạn vào chỗ trống rồi thực hành đoạn hội thoại đó.)

Đáp án:

1. F 2. E 3. C 4. B 5. A 6. D

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn định làm gì cuối tuần này, Sandra? Tới bãi biển một lần nữa không? Bạn là một người ưa thích lướt ván, phải không?

F. Đúng rồi nhưng cuối tuần này chúng tôi sẽ đến nhà hát ở London. George - bạn tôi là một người yêu nhạc opera thật sự.

2. Một người yêu opera? Tôi tưởng bạn từng nói anh ấy rất thích nhạc jazz hiện đại.

E. Anh ấy rất quan tâm đến tất cả các loại nhạc và cũng là một nghệ sỹ piano tài năng. Bạn có thích âm nhạc không Don?

3. Ở nhà tôi nghe nhạc nhiều lắm. Tôi đã thu thập các thu âm và đĩa compact của Mozart trong hai năm qua. Tôi chơi được một chút ghi ta. Nhưng tôi không giỏi lắm.

C. Còn về thể thao thì sao? Bạn trông khá khoẻ mạnh ...

4. Tôi từng là một cầu thủ bóng rổ, nhưng tôi đã bỏ nó khi tôi bị chấn thương mắt cá chân năm ngoái.

B. Ôi, tôi thực sự thích quần vợt ... George nói tôi khá có năng khiếu. Đôi khi chúng ta cũng nên chơi cùng nhau 1 môn thể thao được chứ?

5. Vâng ... Tôi thực sự là tàn tạ rồi. Trước hết tôi sẽ phải tập luyện đã.

A. Ngớ ngẩn ... Tôi chỉ là người mới bắt đầu. Chúng tôi sẽ chỉ có một trò chơi thân thiện thôi.

6. OK. Miễn là bạn hứa sẽ không làm tôi phải xấu hổ. Tôi phải đi bây giờ. Có một cuộc triển lãm các bức tranh của Julie Croft, một người bạn của tôi, mở cửa tối nay. Hẹn gặp lại bạn vào ngày thứ hai.

D. Được rồi. Đừng quên mang vợt đi nhé. Chúng ta sẽ chơi sau khi tan ca làm nhé.

Exercise 3. Practise talking about your favourite hobby. (Thực hành nói về sở thích của bạn.)

Đáp án:

My hobby is travelling. I love travelling with my friends. Travelling gives me pleasure. Travelling is also a sort of education. By travelling I saw new things, beautiful objects and meet new people. It fills our mind with joy. There are various modes of travelling. Some people want to travel by train, ships, planes… But I love travelling by motorbikes because I can capture good moments on road. Whenever I am free I make plan with my friends and try to travel as many places as I can. I saved money everyday for travelling.

Hướng dẫn dịch:

Sở thích của tôi là đi du lịch. Tôi thích đi du lịch với bạn bè của tôi. Du lịch mang đến cho tôi niềm vui. Du lịch cũng là một loại giáo dục. Bằng cách đi du lịch, tôi đã thấy những điều mới mẻ, những đồ vật đẹp và gặp gỡ những người mới. Nó lấp đầy tâm trí của chúng tôi với niềm vui. Có nhiều phương thức di chuyển khác nhau. Một số người muốn đi du lịch bằng tàu hỏa, tàu, máy bay aero… Nhưng tôi thích đi du lịch bằng xe máy vì tôi có thể chụp những khoảnh khắc đẹp trên đường. Bất cứ khi nào tôi rảnh, tôi lập kế hoạch với bạn bè và cố gắng đi càng nhiều nơi càng tốt. Tôi đã tiết kiệm tiền hàng ngày để đi du lịch.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11(SBT Tiếng Anh 11) khác:


unit-13-hobbies.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học