Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 13: Language Focus



Unit 13: Hobbies

B. Language Focus (trang 96-97-98 SBT Tiếng Anh 11)

Exercise 1. Practise reading the following words, paying attention to the sounds /pt/, /bd/, /ps/, and /bz/. (Thực hành đọc các từ sau, chú ý tới các âm /pt/, /bd/, /ps/ và /bz/.)

(Học sinh tự thực hành.)

Exercise 2. Write the words in Exercise 1 which contain sounds /pt/, /bd/, /ps/, and /bz/ in their correct columns below. (Viết các từ chứa âm /pt/, /bd/, /ps/ và/bz/ vào đúng cột của chúng dưới đây.)

Đáp án:

/pt/ /bd/ /ps/ /bz/
chopped robbed chops robs
snapped stabbed keeps bribes
kept grabbed ships rubs
opt bribed chips clubs

Exercise 3. Rewrite the following sentences after the model, paying attention to the underlined subject focus of the sentence. (Viết lại các câu sau theo mẫu sau, chú ý tới các chủ ngữ được gạch chân.)

Đáp án:

1. It was the neighbour who told them about it.

2. It was my friend who came to see me late last night.

3. It was that boy who scored the goal for his team.

4. It was the dog that grabbed at the piece of meat and ran away.

5. It was the strong wind that blew the roof off.

Hướng dẫn dịch:

1. Đó là người hàng xóm đã nói với họ về điều đó.

2. Đó là bạn của tôi đã đến gặp tôi tối qua.

3. Đó là cậu bé đã ghi bàn thắng cho đội của mình.

4. Đó là con chó đã cướp lấy miếng thịt và bỏ chạy.

5. Đó là cơn gió mạnh đã thổi bay mái nhà.

Exercise 4. Rewrite the following sentences after the model, paying attention to the underlined object focus of the sentence. (Viết lại các câu sau theo mẫu sau, chú ý tới các chủ ngữ được gạch chân.)

Đáp án:

1. It was the man who the woman answered rudely.

- It was the man who was answered rudely by the woman.

2. It was ping pong that the boy played the whole afternoon.

- It was ping pong that was played the whole afternoon by the boy.

3. It was the boy who the girl gave a special gift on his birthday.

- It was the boy who was given a special gift by the girl on his birthday.

4. It was the man who the police arrested at the railway station.

- It was the man who was arrested by the police at the railway station.

5. It was the money that he borrowed from Loan.

- It was the money that was borrowed from Loan.

Exercise 5. Rewrite the following sentences after the model, paying attention to the underlined adverbial focus of the sentence. (Viết lại các câu sau theo mẫu sau, chú ý tới các trạng ngữ được gạch chân.)

Đáp án:

1. It was from that comer shop that he bought the book.

2. It was when he was 26 that he got married.

3. It was in the park that they were having a barbecue.

4. It was on the way to school that I met him.

5. It was on weekends that they often had parties.

Hướng dẫn dịch:

1. Đó là từ cửa hàng mà anh ta đã mua cuốn sách.

2. Khi anh 26 tuổi anh đã kết hôn.

3. Đó là trong công viên mà họ đã có một món nướng.

4. Đó là trên đường đến trường mà tôi đã gặp anh ta.

5. Đó là vào cuối tuần mà họ thường có các bữa tiệc.

Exercise 6. Write four sentences that come from the sentence below, paying attention to the subject, object, and adverbial focus. (Viết lại 4 câu xuất phát từ các câu dưới đây, chú ý chủ ngữ, tân ngữ và trạng ngữ.)

Đáp án:

1. It was Kathy who bought her husband an anniversary gift at a sports shop.

2. It was her husband who Kathy bought an anniversary gift at a sports shop.

3. It was an anniversary gift that Kathy bought her husband at a sports shop.

4. It was at a sports shop that Kathy bought her husband an anniversary gift.

Hướng dẫn dịch:

1. Đó là Kathy, người đã mua cho chồng một món quà kỷ niệm tại một cửa hàng thể thao.

2. Đó là chồng cô, Kathy đã mua một món quà kỷ niệm tại một cửa hàng thể thao.

3. Đó là một món quà kỷ niệm mà Kathy đã mua cho chồng tại một cửa hàng thể thao.

4. Đó là tại một cửa hàng thể thao mà Kathy đã mua cho chồng một món quà kỷ niệm.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11(SBT Tiếng Anh 11) khác:


unit-13-hobbies.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học