Bài 21.11, 21.12, 21.13, 21.14, 21.15, 21.16, 21.17, 21.18, 21.19 trang 47 SBT Hóa học 12



Bài 21.11 trang 47 Sách bài tập Hóa học 12: Quá trinh nào sau đây là quá trình khử ?

A. Cu → Cu2+ + 2e.     B. Cu2+ + 2e→ Cu.

C. Zn2+ + 1e → Zn .     D. Zn → Zn2+ + 2e.

Lời giải:

B

Bài 21.12 trang 47 Sách bài tập Hóa học 12: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào điều chế được Cu có độ tinh khiết cao từ Cu(0H)2.CuC03 (X) ?

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12

Lời giải:

B

Bài 21.13 trang 48 Sách bài tập Hóa học 12: Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S, cần dùng

A. dung dịch HNO3 đặc và Zn.

B. dung dịch H2S04 đặc, nóng và Zn.

C. dung dịch NaCN và Zn.

D. dung dịch HCl đặc và Zn.

Lời giải:

C

Bài 21.14 trang 48 Sách bài tập Hóa học 12: Trong quá trình điện phân, các anion di chuyển về

A. catot, ở đây chúng bị oxi hoá.

B. anot, ở đây chúng bị khử

C. anot, ở đây chúng bị oxi hoá.

D. catot, ở đây chúng bị khử.

Lời giải:

C

Bài 21.15 trang 48 Sách bài tập Hóa học 12: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ :

A. ion Cu2+ nhường electron ở anot.

B. ion Cu2+ nhận electron ở catot.

C. ion Cl- nhận electron ở anot.

D. ion Cl- nhường electron ở catot.

Lời giải:

B

Bài 21.16 trang 48 Sách bài tập Hóa học 12: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ có màng ngăn :

A. cation Na+ bị khử ở catot.

B. phân tử H20 bị khử ở catot.

C. ion Cl- bị khử ở anot.

D. phân tử H20 bị oxi hoá ở anot.

Lời giải:

B

Bài 21.17 trang 48 Sách bài tập Hóa học 12: Trong quá trình điện phân dung dịch CuS)4 với các điện cực bằng Cu, nhận thấy :

A. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch tăng dần.

B. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm dần.

C. nồng độ Cu2+ trong dung dịch không thay đổi.

D. chỉ có nồng độ ion SO42- là thay đổi.

Lời giải:

C

Bài 21.18 trang 48 Sách bài tập Hóa học 12: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực bằng graphit, nhận thấy

A. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch tăng dần.

B. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm dần.

C. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch không thay đổi.

D. chỉ có nồng độ ion SO42- là thay đổi.

Lời giải:

B

Bài 21.19 trang 48 Sách bài tập Hóa học 12: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị m là

A. 105,6    B. 35,2    C. 70,4    D. 140,8

Lời giải:

C

Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2

Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

FeO + CO → Fe + CO2

Ta thấy: nCO pư = nCO2

nB = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol

Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:

44x + 28(0,5 – x) = 0,5.20,4.2 = 20,4

⇒ x = 0,4 mol = nCO pư

Bảo toàn khối lượng ta có:

mX + mCO = mA + mCO2

⇒ mX = m = 64 + 0,4.44 – 0,4.28 = 70,4

Các bài giải sách bài tập Hóa học 12 (SBT Hóa học 12) khác:


bai-21-dieu-che-kim-loai.jsp


Các loạt bài lớp 12 khác