Bài 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5, 17.6, 17.7, 17.8, 17.9, 17.10, 17.11 trang 35 SBT Hóa học 12



Bài 17.1 trang 35 Sách bài tập Hóa học 12: Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do

A. các đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tố

B. sự nhường cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử này cho nguyên tử kia để tạo thành liên kết giữa 2 nguyên tử

C. lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm

D. sự tham gia của các electron tự do giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể

Lời giải:

D

Bài 17.2 trang 35 Sách bài tập Hóa học 12: Những nhóm nguyên tố nào dưới đây ngoài nguyên tố kim loại còn có nguyên tố phi kim

A. Tất cá các nguyên tố f

B. Tất cá các nguyên tố d

C. Tất cá các nguyên tố s (trừ nguyên tố H)

D. Tất cá các nguyên tố p

Lời giải:

D

Bài 17.3 trang 35 Sách bài tập Hóa học 12: Tính chất hóa học đặc trung của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa thành ion dương) vì

A. nguyên tử kim loại thường có 5,6,7 electron lớp ngoài cùng

B. nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ

C. kim loại có xu hướng thu thêm electron để đạt cấu hình của khí hiếm

D. nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn

Lời giải:

B

Bài 17.4 trang 35 Sách bài tập Hóa học 12: Cho các kim loại: Na, Ca, Fe, Zn, Cu, Ag. Những kim loại không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao là

A. Fe, Zn, Cu, Ag    B. Cu,Ag

C. Na, Ca, Cu, Ag    D. Fe, Cu, Ag

Lời giải:

B

Bài 17.5 trang 36 Sách bài tập Hóa học 12: Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Biết rằng a < c + d/2. Để được dung dịch chứa 3 ion kim loại thì mối quan hệ giữa b và a, c, d là

A. b > c - a    B. b < c - a

C. b > c - a + d/2    D. b < c - a + d/2

Lời giải:

D

Bài 17.6 trang 36 Sách bài tập Hóa học 12: M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu, Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. Kim loại M là

A. Mg    B. Cu     C. Ba    D.Zn

Lời giải:

C

Bài 17.7 trang 36 Sách bài tập Hóa học 12: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 155.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Nguyên tố đó là

A. bạc.     B. đồng,

C. chì.     D. sắt.

Lời giải:

A

Hướng dẫn giải:

Ta có tổng số hạt p, e, n là 155 ⇒ 2P + N = 155

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt ⇒ 2P – N = 33

⇒ P = Z = 47 ⇒ Ag

Bài 17.8 trang 36 Sách bài tập Hóa học 12: Một nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Đó là nguyên tử của nguyền tố nào sau đây ?

Ạ. Canxi     B. Bari

C. Nhôm     D. Sắt

Lời giải:

C

Hướng dẫn giải:

Tổng số hạt là 40 ⇒ 2P + N = 40

Ta có: P ≤ N ≤ 1,5P ⇒ 3P ≤ 2P + N = 40 ≤ 3,5P

⇒ 11,43 ≤ P ≤ 13,33

⇒ P = 12 ⇒ N = 16 (loại)

Hoặc P = 13 ⇒ N = 14 ⇒ Al

Bài 17.9 trang 36 Sách bài tập Hóa học 12: Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện, ánh kim) gây ra do

A. khối lượng nguyên tử kim loại    B. cấu trúc mạng tinh thể kim loại mạnh

C. tính khử của kim loại    D. Các electron tự do trong kim loại

Lời giải:

D

Bài 17.10 trang 36 Sách bài tập Hóa học 12: Dãy sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự giảm dần bán kính của nguyên tử và ion?

A. Ne > Na+ > Mg2+     B. Na+ > Ne > Mg2+

C. Na+ > Mg2+ > Ne    D. Mg2+ > Na+ > Ne

Lời giải:

B

Bài 17.11 trang 36 Sách bài tập Hóa học 12: Nguyên tử Na và Cl có các lớp electron là: (Na) 2/8/1; (Cl) 2/8/7. Trong phản ứng hóa học các nguyên tử Na và Cl đạt được cấu hình bền với 8 e lớp ngoài cùng bằng cách

A. hai nguyên tử góp chung electron

B. nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để cho lớp electron ngoià cùng của nguyên tử Na và Cl đều có 8e

C. nguyên tử Cl nhường 7e cho nguyên tử Na để cho lớp electron ngoài cùng của nguyên tử Cl và Na đều có 8e

D. tùy điều kiện phản ứng mà nguyên tử Na nhường e hoặc nguyên tử Cl nhường e

Lời giải:

B

Các bài giải sách bài tập Hóa học 12 (SBT Hóa học 12) khác:


bai-17-vi-tri-cua-kim-loai-trong-bang-tuan-hoan-va-cau-tao-cua-kim-loai.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học