Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 18. Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung hay nhất
Bài 1: Trong các số: 645; 2349; 53 202; 13 218; 712 341.
a) Các số chia hết cho 9 là: …………………………………………………………
b) Các số không chia hết cho 9 là: …………………………………………………
Hướng dẫn giải:
a) Các số chia hết cho 9 là: 2349; 712 341.
b) Các số không chia hết cho 9 là: 645; 53 202; 13 218.
Giải thích:
Các số chia hết cho 9 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
Ta tính tổng các chữ số của từng số:
645: 6 + 4 + 5 = 15 không chia hết cho 9.
2349: 2 + 3 + 4 + 9 = 18 chia hết cho 9
53 202 : 5 + 3 + 2 + 0 + 2 = 12 không chia hết cho 9
13 218: 1 + 3 + 2 + 1 + 8 = 15 không chia hết cho 9
712 341: 7 + 1 + 2 + 3 + 4 + 1 = 18 chia hết cho 9.
Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống để:
a) 918 chia hết cho 9.
b) 51 chia hết cho 9.
c) 130 chia hết cho 3.
Hướng dẫn giải:
a) 918 hoặc 918
Giải thích: 918 chia hết cho 9 nếu 9 + 1 + 8 + chia hết cho 9, hay 18 + chia hết cho 9.
Vậy có thể điền 0 hoặc 9.
b) 51
Giải thích: Vì 5 + 1 + 3 = 9 chia hết cho 9.
c) 130 hoặc 130 hoặc
Giải thích: Vì 1 + 3 + 0 + 2 = 6 chia hết cho 3
Hoặc 1 + 3 + 0 + 5 = 9 chia hết cho 3
Hoặc 1 + 3 + 0 + 8 = 12 chia hết cho 3.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Số 460 572 chia hết cho 3
b) Số 108 972 không chia hết cho 9
Hướng dẫn giải:
a) Số 460 572 chia hết cho 3
b) Số 108 972 không chia hết cho 9
Giải thích:
a) 4 + 6 + 0 + 5 + 7 + 2 = 24 chia hết cho 3 nên 460 572 chia hết cho 3.
b) 1 + 0 + 8 + 9 + 7 + 2 = 27 chia hết cho 9 nên 108 972 chia hết cho 9.
Bài 4: Tìm x, biết:
a) x chia hết cho 3 và 366 < x < 370:
b) x chia hết cho 9 và 1105 < x < 1110:
Hướng dẫn giải:
a) x chia hết cho 3 và 366 < x < 370:
x = 369.
b) x chia hết cho 9 và 1105 < x < 1110:
x = 1107.
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
b) Số 11 123 chia hết cho 3
c) Số 456 789 không chia hết cho 3
d) Số 10 680 chia hết cho cả 2, 3 và 5.
Hướng dẫn giải:
a) Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
b) Số 11 123 chia hết cho 3
Giải thích: 11 123 có tổng các chữ số 1 + 1 + 1 + 2 + 3 = 8 không chia hết cho 3.
c) Số 456 789 không chia hết cho 3
d) Số 10 680 chia hết cho cả 2, 3 và 5.
Giải thích: 10 680 tận cùng bằng 0 nên chia hết cho cả 2 và 5.
10 680 có: 1 + 0 + 6 + 8 + 0 = 15 chia hết cho 3 nên chia hết cho 3.
Vậy 10 680 chia hết cho cả 2, 3 và 5.
Bài 6: Với ba trong bốn chữ số 0; 3; 6; 9 hãy viết các số có ba chữ số và:
a) Chia hết cho 9: ………………………………………………………………
b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: …………………………………
c) Chia hết cho 2, 3, 5: …………………………………………………………
Hướng dẫn giải:
a) Chia hết cho 9: 369; 396; 639; 693; 936; 963.
b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 306; 360; 603; 630; 309; 390; 903; 930; 609; 690; 906; 960.
c) Chia hết cho 2, 3, 5: 360; 630; 690; 960; 390; 930.
Bài 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Số kẹo của Minh nhiều hơn 31 chiếc nhưng ít hơn 45 chiếc. Biết rằng nếu Minh xếp vào các hộp mỗi hộp 5 chiếc kẹo hoặc mỗi hộp 2 chiếc kẹo thì vừa hết số kẹo đó. Hỏi Minh có bao nhiêu chiếc kẹo.
Trả lời: Minh có …………………….chiếc kẹo.
Hướng dẫn giải:
Trả lời: Minh có 40 chiếc kẹo.
Giải thích: Vì số kẹo đó xếp vào các hộp mỗi hộp 5 chiếc kẹo hoặc mỗi hộp 2 chiếc kẹo thì vừa hết nên số kẹo đó là số chia hết cho cả 2 và 5 nên tận cùng bằng 0.
Mà số kẹo lớn hơn 31, nhỏ hơn 45 nên chỉ có thể là 40.
Bài 8: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Bảng sau cho biết số học sinh ở các khối lớp tham gia câu lạc bộ cờ vua:
Khối | Số học sinh |
---|---|
Lớp 2 | 130 |
Lớp 3 | 105 |
Lớp 4 | 125 |
Tổng số học sinh |
Nếu chia tổng số học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 15 bạn thì số nhóm học sinh là:
A. 14 nhóm B. 20 nhóm
C. 22 nhóm D. 24 nhóm
Hướng dẫn giải:
Khoanh vào D. 24 nhóm.
Giải thích: Tổng số học sinh là: 130 + 105 + 125 = 360 (học sinh)
Số nhóm học sinh là: 360 : 15 = 24 nhóm.
Vui học: Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Lớp 4A hưởng ứng phong trào gây quỹ ủng hộ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Trung bình mỗi ngày lớp 4A thu được 357 000 đồng. Biết mục tiêu của lớp 4A là thu được 5 355 000 đồng. Hỏi sau bao nhiêu ngày thì lớp 4A đạt được mục tiêu gây quỹ?
Hướng dẫn giải:
Lớp 4A đạt được mục tiêu gây quỹ sau số ngày là:
5 355 000 : 357 000 = 15 (ngày)
Đáp số: 15 ngày.
Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 khác:
- Tuần 15. Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số.
- Tuần 16. Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số.
- Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5.
- Tuần 18. Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung.
- Kiểm tra học kì 1
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)