Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 hay nhất

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

22464 : 78     14076 : 68     17661 : 203.

Hướng dẫn giải:

Học sinh tự làm

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

Thừa số 21 37
Thừa số 12 17
Tích 221 1554

Hướng dẫn giải:

Thừa số 21 13 37
Thừa số 12 17 42
Tích 252 221 1554

Giải thích: Để tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 17400m2. Chiều dài của mảnh đất là 145m.

a) Tính chiều rộng của mảnh đất.

b) Tính chu vi của mảnh đất.

Hướng dẫn giải:

a) Chiều rộng của mảnh đất là:

17400 : 145 = 120 (m)

b) Chu vi mảnh đất là :

(145 + 120) x 2 = 530 (m)

Đáp số : a) 120m

b) 530m.

Bài 4: Biểu đồ dưới đây cho biết số quyển truyện mà bốn bạn An, Bình, Phúc, Đức ủng hộ cho thư viện nhà trường trong học kì I năm học 2018 – 2019.

Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 hay nhất tại VietJack

Xem biểu đồ rồi viết tiếp vào chỗ chấm :

a) An ủng hộ thư viện …… quyển truyện, Đức ủng hộ thư viện …… quyển truyện.

b) Bình ủng hộ thư viện nhiều hơn Phúc …… quyển truyện

c) Bạn …… ủng hộ thư viện nhiều quyển truyện nhất.

d) Cả bốn bạn ủng hộ thư viện được …… quyển truyện.

Hướng dẫn giải:

a) An ủng hộ thư viện 23 quyển truyện, Đức ủng hộ thư viện 39 quyển truyện.

b) Bình ủng hộ thư viện nhiều hơn Phúc 17 quyển truyện

c) Bạn Đức ủng hộ thư viện nhiều quyển truyện nhất.

d) Cả bốn bạn ủng hộ thư viện được 115 quyển truyện.

Bài 5: Trong các số : 60 ; 24 ; 135 ; 5423 ; 67 450 ; 670 ; 401 302.

a) Các số chia hết cho 2 là : ………………………………………………………

b) Các số không chia hết cho 2 là: …………………………………………………

Hướng dẫn giải:

a) Các số chia hết cho 2 là: 60; 24; 67 450; 670; 401 302.

b) Các số không chia hết cho 2 là: 135; 5423.

Giải thích:

Các số chia hết cho 2 là các số có tận cùng bằng: 0; 2; 4; 6; 8.

Các số không chia hết cho 2 là các số tận cùng bằng: 1; 3; 5; 7; 9.

Bài 6: Viết chữ số thích hợp thay cho dấu * để:

a) 2315* chia hết cho 2.

b) 435* chia hết cho 5 và 2.

c) 31* chia hết cho 5.

Hướng dẫn giải:

a) 23150; 23152; 23154; 23156; 23158 chia hết cho 2.

b) 4350 chia hết cho 5 và 2.

c) 310; 315 chia hết cho 5.

Giải thích:

Các số tận cùng bằng 0; 2; 4; 6; 8 chia hết cho 2.

Các số tận cùng bằng 0; 5 chia hết cho 5.

Các số tận cùng bằng 0 chia hết cho cả 2 và 5.

Bài 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) Số 576 231 chia hết cho 2 Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 hay nhất tại VietJack

b) Số 631 112 không chia hết cho 2 Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 hay nhất tại VietJack

c) Số 34 010 chia hết cho cả 2 và 5 Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 hay nhất tại VietJack

Hướng dẫn giải:

a) Số 576 231 chia hết cho 2 Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 hay nhất tại VietJack

b) Số 631 112 không chia hết cho 2 Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 hay nhất tại VietJack

c) Số 34 010 chia hết cho cả 2 và 5 Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 hay nhất tại VietJack

Bài 8: Viết các số thích hợp vào ô trống:

Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 hay nhất tại VietJack

Hướng dẫn giải:

Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 hay nhất tại VietJack

Vui học: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 29 học sinh. Cô giáo chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 2 học sinh hoặc 5 học sinh thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp học đó.

Trả lời: Lớp học đó có ……………… học sinh

Hướng dẫn giải:

Trả lời: Lớp học đó có 30 học sinh.

Giải thích:

Vì chia số học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 2 hoặc 5 học sinh thì không thừa, không thiếu.

Tức là số học sinh vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 hay số học sinh phải là số có tận cùng bằng 0.

Số học sinh lớn hơn 29 và nhỏ hơn 35.

Chỉ có số 30 thỏa mãn các điều kiện trên nên lớp học có 30 học sinh.

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học