1000 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án chi tiết

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án và giải thích chi tiết được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát theo nội dung từng bài học giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để đạt điểm cao trong bài thi môn Sinh học lớp 8.

Thi online trắc nghiệm Sinh học lớp 8

600 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 năm 2021 có đáp án




Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 1 có đáp án năm 2021

Câu 1: Con người là một trong những đại diện của

A. lớp Chim

B. lớp Lưỡng cư.

C. lớp Bò sát.

D. lớp Thú.

Lời giải

Con người là một trong những đại diện của lớp Thú.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Trong giới Động vật, loài sinh vật nào hiện đứng đầu về mặt tiến hóa ?

A. Con người

B. Gôrila

C. Đười ươi

D. Vượn

Lời giải

Trong giới Động vật, con người hiện đứng đầu về mặt tiến hóa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ?

A. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)

B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định

C. Biết tư duy

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải

- Những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật:

+ Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng lao động và đi bằng hai chân.

+ Nhờ lao động có mục đích, nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.

+ Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức.

+ Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.

+ Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật là:

A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.

B. Hệ tuần hoàn phát triến.

C. Cơ hoành phát triển.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Lời giải

Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật: Não phát triển, xương sọ lớn hơn xương mặt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật là:

A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.

B. Cơ nét mặt phát triển.

C. Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.

D. Cả A, B và C đều đúng

Lời giải

Những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật:

- Xương sọ lớn hơn xương mặt.

- Cơ nét mặt phát triển.

- Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác?

1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn

2. Đi bằng hai chân

3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng

4. Răng phân hóa

5. Phần thân có hai khoang: khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành

A. 1, 3

B. 1, 2, 3

C. 2, 4, 5

D. 1, 3, 4

Lời giải

Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật khác là 1, 3.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên?

A. Bộ não phát triển

B. Lao động

C. Sống trên mặt đất

D. Di chuyển bằng hai chân

Lời giải

Yếu tố đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên là lao động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả người và mọi động vật có vú khác ?

A. Có chu kì kinh nguyệt từ 28 – 32 ngày

B. Đi bằng hai chân

C. Nuôi con bằng sữa mẹ

D. Xương mặt lớn hơn xương sọ

Lời giải

Đặc điểm xuất hiện ở cả người và mọi động vật có vú khác là nuôi con bằng sữa mẹ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Loài động vật nào dưới đây có nhiều đặc điểm tương đồng với con người nhất ?

A. Cu li  

B. Khỉ đột

C. Tinh tinh 

D. Đười ươi

Lời giải

Tinh tinh có nhiều đặc điểm tương đồng với con người nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ?

A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường

B. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể

C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải

Sinh học 8 có nhiệm vụ là cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể, làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người.



Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với ngành nào dưới đây?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Tâm lý giáo dục học

C. Thể thao

D. Y học

Lời giải

Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với tâm lý giáo dục học, thể thao, y học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây ?

1. Quan sát tranh ảnh, mô hình… để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể.

2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể.

3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.

A. 1, 2, 3

B. 1, 2

C. 1, 3

D. 2, 3

Lời giải

Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng cả 3 phương pháp 1, 2, 3.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn Sinh học 8 là phải biết kết hợp:

A. Quan sát, thí nghiệm và vận dụng.

B. Quan sát, thí nghiệm và thảo luận nhóm

C. Quan sát, thảo luận nhóm và ghi chép

D. Quan sát, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm,

Lời giải

Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn Sinh học 8 là phải biết kết hợp: Quan sát, thí nghiệm và vận dụng

Đáp án cần chọn là: A

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 có đáp án năm 2021

Câu 1: Cơ thể người được phân chia thành mấy phần? Đó là những phần nào?

A. 3 phần : đầu, thân và chân

B. 2 phần : đầu và thân

C. 3 phần : đầu, thân và các chi

D. 3 phần : đầu, cổ và thân

Lời giải

Cơ thể người được phân chia thành 3 phần : đầu, thân và các chi

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Cấu tạo cơ thể người được chia làm mấy phần:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải

Cơ thể người được phân chia thành 3 phần : đầu, thân và các chi

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực?

A. Bóng đái

B. Phổi

C. Thận

D. Dạ dày

Lời giải

Ở cơ thể người, phổi nằm trong khoang ngực

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Các cơ quan sau đây có trong khoang ngực là

A. Dạ dày

B. Tim

C. Gan

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải

Ở cơ thể người, tim nằm trong khoang ngực

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Khoang ngực chứa các cơ quan

A. Tim và phổi

B. Tim, gan, ruột, dạ dày

C. Dạ dày, ruột, gan

D. Dạ dày và ruột

Lời giải

Khoang ngực chứa các cơ quan tim và phổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ?

A. Cơ hoành

B. Cơ ức đòn chũm

C. Cơ liên sườn

D. Cơ nhị đầu

Lời giải

Khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi cơ hoành

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Trong cơ thể, cơ quan ngăn cách khoang ngực với khoang bụng là

A. Phổi

B. Cơ hoành

C. Các xương sườn

D. Gan

Lời giải

Khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi cơ hoành

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ?

A. Hệ tuần hoàn

B. Hệ hô hấp

C. Hệ tiêu hóa

D. Hệ bài tiết

Lời giải

Hệ tuần hoàn phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?

A. Hệ tuần hoàn

B. Hệ thần kinh

C. Hệ bài tiết

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải

Hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ bài tiết đều đi đến tận da.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Thanh quản là một bộ phận của

A. hệ hô hấp.

B. hệ tiêu hóa.

C. hệ bài tiết.

D. hệ sinh dục

Lời giải

Thanh quản là một bộ phận của hệ hô hấp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?

A. Hệ tiêu hóa

B. Hệ bài tiết

C. Hệ tuần hoàn

D. Hệ hô hấp

Lời giải

Ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ tuần hoàn có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?

1. Hệ hô hấp

2. Hệ sinh dục

3. Hệ nội tiết

4. Hệ tiêu hóa

5. Hệ thần kinh

6. Hệ vận động

Sự điều khiển các hoạt động trong cơ thể được thực hiện nhờ hệ cơ quan nào ?

A. 1, 2, 3

B. 3, 5

C. 1, 3, 5, 6

D. 2, 4, 6

Lời giải

Hệ nội tiết và hệ thần kinh có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Những cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?

A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết

B. Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp

C. Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ nội tiết

D. Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hoá

Lời giải

Hệ nội tiết và hệ thần kinh có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể.

Đáp án cần chọn là: A

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 3 có đáp án năm 2021

Câu 1: Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính ?

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Lời giải

Tế bào gồm có:

- Nhân

- Tế bào chất

- Màng sinh chất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Cấu tạo tế bào gồm:

A. Màng sinh chất, ribôxôm, ti thể.

B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân.

C. Màng sinh chất, chất tế bào, gôngi.

D. Màng sinh chất, ti thể, nhân.

Lời giải

Tế bào gồm có: màng sinh chất, chất tế bào, nhân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm:

A. Màng sinh chất, ti thể, nhân

B. Chất tế bào, ribôxôm, nhân con

C. Nhân, chất tế bào, trung thể

D. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân.

Lời giải

Thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào, nhân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Cấu tạo tế bào gồm mấy phần chính :

A. 3 phần

B. 2 phần

C. 4 phần

D. 5 phần

Lời giải

Cấu tạo tế bào gồm 3 phần chính: màng sinh chất, chất tế bào, nhân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Tế bào động vật có

A. Màng tế bào mỏng

B. Không có lục lạp.

C. Có không bào nhỏ, có trung thể.

D. Cả A, B và C.

Lời giải

Tế bào động vật có

- Màng tế bào mỏng

- Không có lục lạp.

- Có không bào nhỏ, có trung thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Trong tế bào, ti thể có vai trò gì ?

A. Thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hóa vật chất đi khắp cơ thể

B. Tham gia vào hoạt động hô hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào

C. Tổng hợp prôtêin

D. Tham gia vào quá trình phân bào

Lời giải

Trong tế bào, ti thể tham gia vào hoạt động hô hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trong tế bào, bào quan có vai trò tạo ra năng lượng cho tế bào hoạt động là:

A. Hạt ribôxôm

B. Ti thể

C. Bộ máy gôngi

D. Lưới nội chất.

Lời giải

Trong tế bào, ti thể có vai trò tạo ra năng lượng cho tế bào hoạt động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Ti thể có chức năng:

A. Tham gia hoạt động bài tiết của tế bào

B. Tham gia quá trình phân chia tế bào

C. Tham gia hô hấp giải phóng năng lượng

D. Giúp trao đổi chất cho tế bào và môi trường.

Lời giải

Trong tế bào, ti thể có vai trò tham gia hô hấp giải phóng năng lượng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Bào quan có chức năng tham gia quá trình phân chia tế bào là:

A. Ti thể

B. Nhân

C. Ribôxôm

D. Trung thể

Lời giải

Bào quan có chức năng tham gia quá trình phân chia tế bào là trung thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?

A. Bộ máy Gôngi

B. Lục lạp

C. Nhân

D. Trung thể

Lời giải

Nhân có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất ?

A. Nhân, vì nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào và có vai trò quan trọng trong sự di truyền.

B. Màng sinh chất, vì màng sinh chất có vai trò bảo vệ tế bào và là nơi trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.

C. Chất tế bào: vì đây là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào

D. Các bào quan: vì chúng góp phần quan trong vào hoạt động sống của tế bào

Lời giải

Trong tế bào, bộ phận quan trọng nhất là nhân, vì nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào và có vai trò quan trọng trong sự di truyền.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là:

A. Lưới nội chất

B. Tế bào chất

C. Nhân.

D. Màng tế bào.

Lời giải

Nhân có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Bộ phận đóng vai trò điều khiển các hoạt động sống của tế bào là

A. Lưới tế bào

B. Chất tế bào

C. Nhân tế bào

D. Bộ phận khác

Lời giải

Nhân có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Chức năng của nhân là :

A. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

B. Thực hiện trao đổi chất

C. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào

D. Tham gia quá trình phân chia tế bào.

Lời giải

Nhân có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ?

A. Dịch nhân

B. Nhân con

C. Nhiễm sắc thể

D. Màng nhân

Lời giải

Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra ở nhân con.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Nơi tổng hợp prôtêin trong tế bào là:

A. Lưới nội chất.

B. Ti thể. 

C. Ribôxôm.

D. Bộ máy gôngi.

Lời giải

Nơi tổng hợp prôtêin trong tế bào là ribôxôm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Nguyên tố hóa học nào được xem là nguyên tố đặc trưng cho chất sống ?

A. Cacbon

B. Ôxi

C. Lưu huỳnh 

D. Nitơ

Lời giải

Nitơ được xem là nguyên tố đặc trưng cho chất sống.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic ?

A. Hiđrô

B. Cacbon

C. Ôxi

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải

Nguyên tố hóa học tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic là: C, H, O.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit có giá trị như thế nào ?

A. 1 : 1 

B. 1 : 2

C. 2 : 1 

D. 3 : 1

Lời giải

Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit là 2 : 1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Trong các tế bào dưới đây của cơ thể người, có bao nhiêu tế bào có hình sao ?

1. Tế bào thần kinh

2. Tế bào lót xoang mũi

3. Tế bào trứng

4. Tế bào gan

5. Tế bào xương

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Lời giải

Tế bào thần kinh và tế bào xương có hình sao.

Đáp án cần chọn là: A

....................................

....................................

....................................

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học