Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện trắc nghiệm Sinh học lớp 8 năm 2022 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Bài 2: Cấu tạo cơ thể người
Câu 1: Cơ thể người được phân chia thành mấy phần? Đó là những phần nào?
A. 3 phần : đầu, thân và chân
B. 2 phần : đầu và thân
C. 3 phần : đầu, thân và các chi
D. 3 phần : đầu, cổ và thân
Lời giải
Cơ thể người được phân chia thành 3 phần : đầu, thân và các chi
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Cấu tạo cơ thể người được chia làm mấy phần:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải
Cơ thể người được phân chia thành 3 phần : đầu, thân và các chi
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực?
A. Bóng đái
B. Phổi
C. Thận
D. Dạ dày
Lời giải
Ở cơ thể người, phổi nằm trong khoang ngực
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Các cơ quan sau đây có trong khoang ngực là
A. Dạ dày
B. Tim
C. Gan
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải
Ở cơ thể người, tim nằm trong khoang ngực
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Khoang ngực chứa các cơ quan
A. Tim và phổi
B. Tim, gan, ruột, dạ dày
C. Dạ dày, ruột, gan
D. Dạ dày và ruột
Lời giải
Khoang ngực chứa các cơ quan tim và phổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ?
A. Cơ hoành
B. Cơ ức đòn chũm
C. Cơ liên sườn
D. Cơ nhị đầu
Lời giải
Khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi cơ hoành
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Trong cơ thể, cơ quan ngăn cách khoang ngực với khoang bụng là
A. Phổi
B. Cơ hoành
C. Các xương sườn
D. Gan
Lời giải
Khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi cơ hoành
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tiêu hóa
D. Hệ bài tiết
Lời giải
Hệ tuần hoàn phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ thần kinh
C. Hệ bài tiết
D. Tất cả các phương án còn lại
Lời giải
Hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ bài tiết đều đi đến tận da.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Thanh quản là một bộ phận của
A. hệ hô hấp.
B. hệ tiêu hóa.
C. hệ bài tiết.
D. hệ sinh dục
Lời giải
Thanh quản là một bộ phận của hệ hô hấp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?
A. Hệ tiêu hóa
B. Hệ bài tiết
C. Hệ tuần hoàn
D. Hệ hô hấp
Lời giải
Ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ tuần hoàn có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?
1. Hệ hô hấp
2. Hệ sinh dục
3. Hệ nội tiết
4. Hệ tiêu hóa
5. Hệ thần kinh
6. Hệ vận động
Sự điều khiển các hoạt động trong cơ thể được thực hiện nhờ hệ cơ quan nào ?
A. 1, 2, 3
B. 3, 5
C. 1, 3, 5, 6
D. 2, 4, 6
Lời giải
Hệ nội tiết và hệ thần kinh có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Những cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?
A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
B. Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp
C. Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ nội tiết
D. Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hoá
Lời giải
Hệ nội tiết và hệ thần kinh có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Sự phối hợp thống nhất các hoạt động trong cơ thể được thực hiện nhờ cơ chế điều hòa của
A. Hệ thần kinh
B. Hệ tuần họàn
C. Hệ bài tiết
D. Hệ vận động
Lời giải
Sự phối hợp thống nhất các hoạt động trong cơ thể được thực hiện nhờ cơ chế điều hòa của hệ thần kinh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Vai trò tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động các cơ quan là của hệ cơ quan nào?
A. Hệ vận động
B. Hệ tuần hoàn
C. Hệ bài tiết
D. Hệ thần kinh
Lời giải
Hệ thần kinh có vai trò tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động các cơ quan.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ vận động
C. Hệ hô hấp
D. Tất cả các phương án còn lại
Lời giải
Khi chúng ta bơi cật lực, hệ tuần hoàn, hệ vận động, hệ hô hấp đều tăng cường độ hoạt động
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?
A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau
B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương
C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng
D. Tất cả các phương án đưa ra
Lời giải
Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự hoạt động phối hợp chặt chẽ với nhau → Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Cơ quan dưới đây không phải nội quan là
A. Mắt
B. Ruột già
C. Thận
D. Gan
Lời giải
Mắt không phải là nội quan
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Cơ quan dưới đây có trong khoang bụng là:
A. Ruột
B. Phổi
C. Khí quản
D. Thực quản
Lời giải
Ở cơ thể người, ruột nằm trong khoang bụng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Khoang bụng chứa
A. Ruột
B. Phổi
C. Khí quản
D. Thực quản
Lời giải
Ở cơ thể người, ruột nằm trong khoang bụng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Hệ vận động bao gồm các bộ phận là:
A. Xương và cơ
B. Xương và các mạch máu
C. Tim, phổi và các cơ
D. Tất cả A, B, C đều sai
Lời giải
Hệ vận động bao gồm các bộ phận là xương và cơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Trong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò.
A. Vận chuyển O2, chất dinh dưỡng và chất thải
B. Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng
C. Vận chuyển chất thải
D. Vận chuyển muối khoáng
Lời giải
Trong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển O2, chất dinh dưỡng và chất thải.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Chức năng của hệ tuần hoàn là
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng và ôxi đến tế bào
B. Vận chuyển các chất thải và khí cacbonic đến các cơ quan bài tiết
C. Vận chuyển khí ôxi từ tế bào về tim, đến phổi thải ra ngoài
D. Cả A và B đúng
Lời giải
Vai trò của hệ tuần hoàn
- Vận chuyển chất dinh dưỡng và ôxi đến tế bào
- Vận chuyển các chất thải và khí cacbonic đến các cơ quan bài tiết
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Hệ cơ quan nào có vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng đến cơ quan trong cơ thể ?
A. Hệ tiêu hoá
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tuần hoàn
D. Hệ bài tiết.
Lời giải
Hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng đến các cơ quan trong cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Câu nào dưới dây được coi là chức năng của hệ tiêu hóa của người ?
A. Xử lí cơ học thức ăn
B. Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
C. Loại bỏ thức ăn không đặc trưng cho loài
D. Cả A, B và C
Lời giải
Chức năng của hệ tiêu hóa ở người là:
- Xử lí cơ học thức ăn
- Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
- Loại bỏ thức ăn không đặc trưng cho loài
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Hệ cơ quan có chức năng cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể là:
A. Hệ hô hấp
B. Hệ thần kinh
C. Hệ tiêu hóa
D. Hệ bài tiết
Lời giải
Hệ tiêu hóa có chức năng cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản ?
A. Hệ tiêu hoá.
B. Hệ hô hấp.
C. Hệ tuần hoàn.
D. Hệ bài tiết.
Lời giải
Hệ tiêu hoá có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản ?
A. Hệ sinh dục
B. Hệ hô hấp.
C. Hệ tuần hoàn.
D. Hệ bài tiết.
Lời giải
Hệ sinh dục có vai trò thực hiện quá trình sinh sản.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Những cơ quan nào dưới đây cùng tham gia vào trao đổi chất?
A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
B. Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá, hệ hô hấp
C. Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ nội tiết
D. Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hóa
Lời giải
Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hóa cùng tham gia vào trao đổi chất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Khi chạy có những hệ cơ quan nào hoạt động?
1.Hệ tuần hoàn 2. Hệ hô hấp
3.Hệ bài tiết 4. Hệ thần kinh
5.Hệ nội tiết 6. Hệ sinh dục
7.Hệ vận động
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
A. 1,2,3,4,5,7
B. 1,2,3,4,5,6
C. 1,2,3,4,6,7
D. 1,3,4,5,6,7
Lời giải
Khi chạy, những hệ cơ quan hoạt động là: hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ nội tiết, hệ vận động.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31: Trao đổi chất của cơ thể và môi trường được thực hiện qua.
A. Hệ hô hấp
B. Hệ tuần hoàn
C. Hệ tiêu hoá
D. Hệ hô hấp, Hệ tiêu hoá, Hệ bài tiết
Lời giải
Trao đổi chất của cơ thể và môi trường được thực hiện qua: hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ bài tiết.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Những hệ cơ quan nào tham gia thực hiện chức năng trao đổi chất ?
A. Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và hệ bài tiết
B. Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ vận động và hệ bài tiết
C. Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ nội tiết và hệ bài tiết
D. Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và hệ nội tiết
Lời giải
Hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và hệ bài tiết tham gia thực hiện chức năng trao đổi chất.
Đáp án cần chọn là: A
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 1 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 3 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 4 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 6 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 7 có đáp án năm 2022-2023
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 8 hay khác:
- Lý thuyết & 650 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8
- Giải bài tập Sinh 8 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sách bài tập Sinh học 8
- 750 Bài tập trắc nghiệm Sinh học 8
- Top 24 Đề thi Sinh 8 có đáp án
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều