Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 48: Ôn tập chương 2, 3 và 4



Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 48: Ôn tập chương 2, 3 và 4

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 11 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 11 Bài 48: Ôn tập chương 2, 3 và 4 theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 11.

A. Lý thuyết bài học

Giống nhau

Cơ thể thực vật và động vật đều có khả năng tiếp nhận kích thích từ tác nhân của môi trường và phản ứng với các kích thích đó.

Khác nhau

Ở thực vật chưa có cấu trúc đặc hiệu đảm trách việc nhận và truyền kích thích cũng như phản ánh kích thích như ở động vật. Phản ứng trả lời đối với các kích thích của tác nhân môi trường ở thực vật dựa trên 2 cơ chế :

- Sự sai lệch về tốc độ sinh trưởng của các tế bào được kích thích và không được kích thích tại miền sinh trưởng của 2 phía đối diện nhau của cơ quan

- Sự biến động về hàm lượng nước và lan truyền kích thích trong các tế bào và mô chuyển hóa của cơ quan (ví dụ, ứng động sức trương nước ở cây trinh nữ và ứng động bắt côn trùng ở cây gọng vó)

Ở động vật, sự xuất hiện cảm ứng liên quan đến tổ chức đặc hiệu gồm cơ quan thụ cảm, hệ thần kinh với chức năng phân tích, tổng hợp thông tin để quyết định hình thức, mức độ phản ứng và bộ phận thực hiện phản ứng trả lời.

Tập tính bẩm sinh

(Phản xạ không điều kiện)

Tập tính học được

(Phản xạ có điều kiện)

Tập tính bẩm sinh là loại tập tính sinh ra đã có, di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm

- Sinh trưởng là quá trình thay đổi về số lượng (tăng kích thước và khối lượng cơ thể) nhờ tăng số lượng và kích thước tế bào

- Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình liên quan với nhau : sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả)

Sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật

- Giống nhau

Đều gồm các giai đoạn phân bào, lớn lên của tế bào, phân hóa tế bào và phát sinh các hình thái cơ quan và cơ thể.

- Khác nhau :

   + Ở thực vật :

Quá trình sinh trưởng chỉ diễn ra ở nơi có tế bào phân chia. Quá trình sinh trưởng và phát triển diễn ra trong suốt chu kì sống của cây.

   + Ở động vật :

Qúa trình phát triển phân hóa, biệt hóa tế bào chủ yếu xảy ra trước khi cơ thể được sinh ra. Sau khi sinh ra chúng chủ yếu là sinh trưởng.

- Các loại hoocmôn

   + Hoocmôn thực vật

Hoocmôn kích thích gồm : auxin (AIA), gibêrelin (GA), xitôkinin

Hoocmôn ức chế gồm : êtilen, axit abxixic

   + Hoocmôn động vật

Động vật không có xương sống : ecđixơn, juvenin

Động vật có xương sống : hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, testostêrôn và ơstrôgen

- Hoocmôn và ứng dụng

Hoocmôn Ứng dụng
Auxin

- Nuôi cấy mô tế bào thực vật

- Kích thích cành giâm ra rễ

Gibêrelin Phá ngủ cho củ khoai tây
Xitôkinin Nuôi cấy mô và tế bào thực vật
Êtilen Thúc quả chín, tạo quả trái vụ
Axit abxixic Đóng khí khổng
Qua biến thái hoàn toàn Qua biến thái không hoàn toàn Không qua biến thái
Đặc điểm Ấu trùng có đặc điểm cấu tạo và sinh lí và hình dạng khác con trưởng thành, cần trải qua giai đoạn trung gian. Ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, phải trải qua nhiều lần lột xác để trở thành con trưởng thành Con non sinh ra đã có đặc điểm cấu tạo và hình thái tương tự con trưởng thành
Các giai đoạn phát triển cá thể Phôi và hậu phôi Phôi và hậu phôi Phôi thai và sau sinh
Ví dụ Bướm, ếch… Châu chấu, ong, … Báo, chó, người…

Giống nhau: Sinh sản ở thực vật và động vật đều có :

- Hai hình thức sinh sản là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

- Sinh sản vô tính ở thực vật và động vật đều có cơ sở tế bào là nguyên phân

- Sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật đều có quá trình giảm phân tạo giao tử đực (n), có sự hợp nhất 2 giao tử đực và cái trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử (2n) rồi phát triển thành phôi, thành cơ thể mới.

Khác nhau

- Sinh sản vô tính ở thực vật có các hình thức sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng

- Sinh sản vô tính ở động vật có các hình thức : phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.

- Sinh sản hữu tính ở thực vật có thụ tinh kép, còn ở động vật chỉ có 1 quá trình thụ tinh.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

CHƯƠNG 2

Câu 1. Xác định câu đúng (Đ)/sai (S) sau đây

(1) Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính học được

(2) Người đi xe máy thấy đèn đỏ thì dừng lại là tập tính học được

(3) Bóng đen ập xuống lần đầu thì gà con ẩn nấp nhưng lặp lại nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học khôn

(4) Ngỗng con mới nở chạy theo người là kiểu học tập in vết

(5) Sau nhiều lần gõ kẻng và cho cá ăn, cứ gõ kẻng là cá nổi lên mặt nước, đây là kiểu học tập quen nhờn

(6) Khi đói, chuột chạy đến nhấn bàn đạp để lấy thức ăn là kiểu học khôn

Phương án trả lời đúng là:

A. 1Đ, 2Đ, 3S, 4Đ, 5S, 6S

B. 1Đ, 2Đ, 3S, 4Đ, 5Đ, 6S

C. 1Đ, 2Đ, 3S, 4Đ, 5S, 6Đ

D. 1Đ, 2Đ, 3Đ, 4Đ, 5S, 6S

Đáp án: A

Giải thích:

2-Tập tính quen nhờn

5-điều kiện hóa

6-điều kiện hóa

Câu 2. Trong cơ chế xuất hiện điện thế hoạt động, ở giai đoạn

A. khử cực, K+ khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài

B. khử cực, K+ khuếch tán từ ngoài tế bào vào trong

C. tái phân cực, K+ khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài

D. tái phân cực, Na+ khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài

Đáp án: C

Câu 3. Sự hướng quang (hướng sáng) ở thực vật làm thân cây uốn cong về phía nguồn sáng. Để giải thích về cơ chế của hiện tượng này, câu phát biểu nào dưới đây là phù hợp nhất?

A. Tế bào ở phía thân cây bị che bóng tổng hợp nhiều hoocmôn AAB (axit abxixic) hơn so với các tế bào ở phía thân được chiếu sáng

B. Sự phần chia tế bào mạnh ở phần thân cây được chiếu sáng làm chiều dài của những tế bào ở phần thân này trở nên ngắn hơn

C. Sự kéo dài tế bào ở phía thân bị che bóng bị ức chế bởi hoocmôn êtilen, nên chúng trở nên ngắn hơn

D. Tế bào ở phía thân bị che bóng kéo dài hơn so với các tế bào ở phía thân được chiếu sáng

Đáp án: D

Câu 4. Khi cá hồi chuyển từ môi trường nước ngọt sang môi trường nước biển, những vấn đề sau đây về điều hòa áp suất thẩm thấu cần được giải quyết?

⦁ Nồng độ muối trong máu được điều chỉnh tương đương với lượng nước biển

⦁ Uống nước biển

⦁ Tránh uống nước biển

⦁ Tăng cường hấp thu nước qua da và mang

⦁ Thải ra môi trường lượng muối thừa

Phương án trả lời đúng là

A. 1 và 2       B. 2, 4 và 5

C. 2 và 4       D. 2 và 5

Đáp án: D

Câu 5. Cho các đặc điểm sau:

⦁ Máu (hỗn hợp máu + dịch mô) chỉ trong động mạch dưới áp lực thấp

⦁ Máu (hỗn hợp máu + dịch mô) không tiếp xúc trực tiếp với tế bào cơ thể

⦁ Máu (hỗn hợp máu + dịch mô) được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể

⦁ Tốc độ máu (hỗn hợp máu + dịch mô) chảy chậm

⦁ Tốc độ máu (hỗn hợp máu + dịch mô) chảy nhanh

Hệ tuần hoàn hở có bao nhiêu đặc điểm trên?

A. 1       B. 3       C. 4       D. 5

Đáp án: B

Giải thích: Đặc điểm đúng là: 1, 2, 4.

Câu 6. Cơ chế chung của hướng động ở mức tế bào là tốc độ sinh trưởng

A. Không đồng đều của các tế bào tại phía đối diện với kích thích

B. Đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện với kích thích

C. Đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan

D. Không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan do nồng độ khác nhau của auxin

Đáp án: D

Câu 7. Trong quá trình hình thành điện thế hoạt động, ở giai đoạn mất phân cực, Na+

A. Di chuyển từ phía bên ngoài màng tế bào vào phía bên trong màng tế bào

B. Di chuyển từ phía trong màng tế bào ra phía ngoài màng tế bào

C. Không di chuyển

D. Vừa di chuyển ra và vừa di chuyển vào qua màng tế bào

Đáp án: A

Câu 8. Đọc đoạn thông tin sau đây và trả lời câu hỏi?

Một số loài chó sói thường sống thành từng đàn, chiếm cứ một vùng lãnh thổ nhất định. Chúng cùng nhau săn mồi và bảo vệ lãnh thổ. Mỗi đàn đều có một con chó sói đầu đàn. Con đầu đàn có đầy quyền lực như được ăn con mồi trước, thức ăn còn thừa mới đến con có thứ bậc kế tiếp. Ngoài ra, chỉ con đầu đàn mới được quyền sinh sản. Khi con đầu đàn chết hoặc quá già yếu, con khỏe mạnh thứ hai sẽ lên thay thế.

Điều nào sau đây nói lên vai trò của tập tính xã hội và tập tính bảo vệ lãnh thổ của loài sói?

A. Các tập tính này đều làm tăng tỷ lệ sinh bằng cách gia tăng dỗ con đực được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn

B. Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng cách hạn chế số con đực được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn

C. Các tập tính này đều làm tăng tỷ lệ sinh bằng cách gia tăng số con đực được phép sinh sản, đảm bảo tính đa dạng phong phú của loài

D. Các tập tính này đều làm giảm tỷ lệ sinh bằng cách hạn chế số con cái được phép sinh sản, đảm bảo duy trì vốn gen tốt tập trung ở con đầu đàn

Đáp án: B

Câu 9. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin “nhảy cóc” vì

A. Giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện

B. Tạo cho tốc độ truyền xung nhanh

C. Sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie

D. Đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng

Đáp án: A

Câu 10. Trong sự truyền tin qua xináp, Ca2+ có vai trò

A. Tạo môi trường thích hợp để các chất trung gian hóa học hoạt động

B. Xúc tác sự tổng hợp các chất trung gian hóa học

C. Tăng cường tái phân cực mở màng trước xináp

D. Kích thích gắn túi chứa chất trung gian hóa học vào màng trước xináp và vỡ ra

Đáp án: D

Câu 11. Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn theo thứ tự

A. Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào mạng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xináp → Xung thần kinh đến làm Ca2+ đi vào chùy xináp →axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp

B. Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào mạng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xináp → a xê tin cô lin gắn vào thụ thể trên màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp → xung thần kinh đến làm Ca2+ đi vào chùy xináp

C. axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp → xung thần kinh đến làm Ca2+ đi vào chùy xináp → Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào mạng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xináp

D. xung thần kinh đến làm Ca2+ đi vào chùy xináp → Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào mạng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xináp → axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp

Đáp án: D

Câu 12. Xét các diễn biến sau:

⦁ Nồng độ K+ bên trong cao hơn bên ngoài tế bào

⦁ Nồng độ Na+ bên trong cao hơn bên ngoài tế bào

⦁ Các cổng K mở nên các K+ ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát phía ngoài màng tế bào làm cho phía ngoài màng tế bào tích điện dương so với trong màng tích điện âm

⦁ Bơm Na - K vận chuyển K+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bào giúp duy trì nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào

⦁ Bơm Na - K vận chuyển Na+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bào giúp duy trì nồng độ Na+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào

⦁ Các cổng Na mở nên các Na+ ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát phía ngoài màng tế bào, làm cho phía ngoài màng tế bào tích điện dương so với phía trong màng tích điện âm

Cơ chế hình thành điện thế nghỉ gồm những đặc điểm:

A. 1, 3 và 4       B. 2, 3 và 5

C. 3, 4 và 6       D. 2, 5 và 6

Đáp án: A

Câu 13. Xét các phát biểu sau về bơm Na - K

⦁ Bơm Na - K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có ở trên màng tế bào

⦁ Có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ

⦁ Hoạt động của bơm Na - K đôi khi không cần năng lượng

⦁ Hoạt động của bơm Na - K tiêu tốn năng lượng. Năng lượng do ATP cung cấp

⦁ Bơm Na - K có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+ từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện

⦁ Chuyển K+ từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện

Có bao nhiêu phát biểu trên không đúng về vai trò của bơm Na - K?

A. 2       B. 3       C. 4       D. 5

Đáp án: A

Giải thích: Phát biểu không đúng là: 3, 6

Câu 14. Tính thấm của màng nơron ở nơi bị kích thích thay đổi là do

A. Màng của nơron bị kích thích với cường độ đạt tới ngưỡng

B. Xuất hiện điện thế màng

C. Kênh Na+ bị đóng lại, kênh K+ mở ra

D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu

Đáp án: A

CHƯƠNG 3

Câu 1.Cho các ý sau:

⦁ Là sản phẩm của tuyến trước ngực

⦁ Gây lột xác ở sâu bướm

⦁ Là sản phẩm của thể allata

⦁ Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm

⦁ Ức chế quá trình chuyển hóa sâu thành nhộng và bướm

Những đặc điểm trên đúng với hoocmôn ecđixơn là

A. (1), (2) và (3)       B. (1), (3) và (5)

C. (1), (2) và (4)       D. (1), (3) và (4)

Đáp án: C

Câu 2. Xét các đặc điểm sau:

⦁ xảy ra chủ yếu ở thực vật hai lá mầm

⦁ ở thực vật một lá mầm cũng có kiểu sinh trưởng thứ cấp đặc biệt

⦁ sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do mô phân sinh bên hoạt động tạo ra

⦁ sinh trưởng sơ cấp của cây thân gỗ là do mô phân sinh bên hoạt động tạo ra

⦁ sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ

⦁ sinh trưởng sơ cấp ở thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành

Có bao nhiêu đặc điểm trên đúng với sinh trưởng ở thực vật?

A. 2       B. 3       C. 5       D. 6

Đáp án: C

Giải thích: Đặc điểm đúng: 2,3,4,5,6

Câu 3. Điều không đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển là

A. sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, kích thước tế bào làm cho cây lớn lên trong từng giai đoạn, tạo cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá

B. Phát triển là quá trình biến đổi về chất lượng ( cấu trúc và chức năng sinh lý) các thành phần tế bào, mô, cơ quan làm cho cây ra hoa, kết quả, tạo hạt

C. giữa sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ mật thiết, liên tiếp và xen kẽ nhau trong đời sống thực vật. Sự biến đổi về số lượng rễ, thân, lá dẫn đến sự thay đổi về chất lượng ở hoa, quả, hạt

D. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập không liên quan với nhau, sinh trưởng luôn diễn ra trước phát triển

Đáp án: D

Câu 4. Một chu kỳ sinh trưởng và phát triển của cây bắt đầu từ

A. khi ra hoa đến lúc cây chết

B. khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới

C. khi nảy mầm đến khi cây ra hoa

D. khi cây ra hoa đến khi hạt nảy mầm

Đáp án: B

Câu 5. Cho các nội dung sau về hai loại hoóc môn auxin và giberelin

⦁ Chỉ có tự nhiên chưa tổng hợp được nhân tạo

⦁ vừa có tác dụng kích thích, vừa có tác dụng ức chế tùy thuộc nồng độ

⦁ chỉ có ở một số loại cây

⦁ kích thích trương dãn tế bào; sinh trưởng của chồi ngọn, rễ; ức chế chồi bên; kích thích ra hoa tạo quả, quả không hạt; tác động đến tính hướng sáng, hướng đất

⦁ Có ở tất cả thực vật

⦁ chỉ có tác dụng kích thích

⦁ nguồn tự nhiên và nhân tạo

⦁ kích thích thân, lóng cao dài; kích thích ra hoa tạo quả, quả không hạt, kích thích nảy mầm của hạt, củ, thân ngầm

Phương án trả lời đúng là

A. Auxin: (1), (2), (4), (5) ; Gibêrelin: (3), (6), (7) , (8)

B. Auxin: (2), (5), (7), (8) ; Gibêrelin: (1), (3), (4) , (6)

C. Auxin: (2), (4), (5), (7) ; Gibêrelin: (1), (3), (6) , (8)

D. Auxin: (2), (4), (5), (7) ; Gibêrelin: (1), (3), (6) , (8)

Đáp án: C

Câu 6. Hoocmôn sinh trưởng có vai trò

A. Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào qua tổng hợp protein, kích thích phát triển xương

B. kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì

C. tăng tổng hợp protein, phát triển cơ bắp

D. tăng tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết để tăng sinh

Đáp án: A

Câu 7. Hoàn thành câu sau:

Hoocmôn ra hoa là…(1)... được hình thành trong …(2)... và được vận chuyển đến các điểm …(3) của …(4)... làm cho cây …(5)...

Phương án trả lời đúng là

A. (1) các chất hữu cơ, (2) lá , (3) sinh trưởng, (4) thân, (5) ra hoa

B. (1) các chất hữu cơ, (2) thân , (3) sinh trưởng, (4) lá, (5) ra hoa

C. (1) các chất hữu cơ, (2) rễ , (3) sinh trưởng, (4) thân, (5) ra hoa

D. (1) các chất hữu cơ, (2) rễ , (3) sinh trưởng, (4) lá, (5) ra hoa

Đáp án: A

Câu 8. Đặc điểm không đúng với hoocmôn thực vật là

A. Được tạo ra ở một nơi nhưng gây phản ứng ở một nơi khác trong cây

B. với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể

C. tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn động vật bậc cao

D. tính chuyên hóa rất cao, mỗi loại hoocmôn chỉ có vai trò kích thích hoặc ức chế

Đáp án: D

Câu 9. Cho câu sau:

mô phân sinh là nhóm các tế bào …(1)..., duy trì được khả năng …(2)... Mô phân sinh đỉnh có ở chồi đỉnh,...(3)..., đỉnh rễ. Mô phân sinh bên có ở cây …(4)... và mô phân sinh lóng ở cây …(5)... có ở …(6)...

Một bạn học sinh đã điền các từ còn thiếu như sau:

⦁ chưa phân hóa, (2) giảm phân, (3) chồi nách, (4) một lá mầm, (5) hai lá mầm, (6) thân

Em hãy xác định bạn học sinh đó đã làm đúng (Đ)/sai (S) ở mỗi câu

A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5S, 6S

B. 1S, 2S, 3Đ, 4S, 5S, 6S

C. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5S, 6Đ

D. 1S, 2S, 3Đ, 4S, 5S, 6Đ

Đáp án: C

CHƯƠNG 4

Câu 1.Trong điều hòa sinh trứng, điều hòa âm tính diễn ra khi nồng độ

A. GnRH giảm

B. FSH và LH cao

C. progesteron và ơstrogen giảm

D. progesteron và ơstrogen cao

Đáp án: D

Câu 2.Trong điều hòa sinh trứng, điều hòa âm tính diễn ra khi nồng độ

A. GnRH cao       B. progesteron cao

C. progesteron giảm       D. FSH và LH giảm

Đáp án: B

Câu 3. Xét các phát biểu sau

⦁ động vật không phải mang thai nên không gặp khó khăn khi di chuyển

⦁ trứng có vỏ bọc cứng chống lại tác nhân có hại cho phôi thai như mất nước, cường độ mạnh của ánh sáng mặt trời, xâm nhập của vi trùng,...

⦁ phôi thai phát triển đòi hỏi nhiệt độ thích hợp và ổn định, nhưng nhiệt độ môi trường thường xuyên biến động, vì vậy tỷ lệ trứng nở thấp. Các loài ấp trứng ( các loài chim) tạo được nhiệt độ thuận lợi cho phôi thai phát triển nên thường có tỷ lệ trứng nở cao hơn

⦁ trứng phát triển ngoài cơ thể nên dễ bị các loài động vật khác tiêu diệt

⦁ phôi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác tiêu diệt

⦁ tỷ lệ chết của phôi thai thấp

Những ưu điểm của đẻ trứng là:

A. (1) và (2)       B. (1) và (3)

C. (3) và (5)       D. (2) và (6)

Đáp án: A

Câu 4. Xét các phát biểu:

⦁ tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền

⦁ tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn

⦁ bất lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp

⦁ có lợi thế trong môi trường có mật độ thấp

⦁ động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi

Sinh sản hữu tính ở động vật có những ưu điểm là:

A. (1), (2) và (4)       B. (1), (4) và (5)

C. (2), (4) và (5)       D. (1) và (5)

Đáp án: D

Câu 5. Chọn phương án trả lời đúng về đặc điểm phân biệt sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính

⦁ không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái

⦁ chỉ gắn liền với nguyên phân

⦁ có quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái

⦁ có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới

⦁ con sinh ra giống hệt nhau và giống hệt mẹ

⦁ tạo sự đa dạng di truyền

⦁ tính di truyền đồng nhất

⦁ luôn gắn liền với giảm phân

⦁ thích nghi với điều kiện sống ổn định

⦁ tăng khả năng thích nghi với môi trường biến đổi

Phương án trả lời đúng là:

A. sinh sản vô tính: (1), (3), (5), (7), (9) ; sinh sản hữu tính: (2), (4), (6), (8), (10)

B. sinh sản vô tính: (1), (2), (5), (6), (9) ; sinh sản hữu tính: (3), (4), (7), (8), (10)

C. sinh sản vô tính: (1), (2), (5), (7), (10) ; sinh sản hữu tính: (3), (4), (6), (8), (9)

D. sinh sản vô tính: (1), (2), (5), (7), (9) ; sinh sản hữu tính: (3), (4), (6), (8), (10)

Đáp án: D

Câu 6. Khi phụ nữ có thai, nhóm hoocmôn nào sau đây được duy trì ở nồng độ cao?

A. ơstrogen và progesteron       B. FSH và LH

C. FSH và progesteron       D. ơstrogen và LH

Đáp án: D

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Sinh học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học