Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây



Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 11 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 11.

A. Lý thuyết bài học

Trong cây có các dòng vận chuyển vật chất là dòng mạch gỗ và dòng mạch rây

Dòng mạch gỗ (còn gọi là dòng đi lên) vận chuyển nước và các ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ của rễ rồi tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến là và những phần khác của cây.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

Trong thân thực vật có mạch gỗ, gồm các tế bào chết. Mạch gỗ có 2 loại là quản bào và mạch ống.

- Hình thái cấu tạo

   + Quản bào là các tế bào hình dài, xếp thành hàng thẳng đứng và gối đầu lên nhau

   + Mạch ống là các tế bào ngắn, có vách hai đầu đục lỗ.

- Đặc điểm cấu tạo

   + Vách sơ cấp mỏng và thủng lỗ giúp dòng chất được vận chuyển qua các tế bào

   + Vách thứ cấp được linhin hóa tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và chịu nước.

- Cách sắp xếp của quản bào và mạch ống

   + Các tế bào cùng loại nối với nhau theo cách: đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia tạo thành những ống dài từ rễ lên lá.

   + Các tế bào khác loại nối với nhau theo cách: lỗ bên của tế bào này sít khớp với lỗ bên của tế bào khác tạo lối đi cho dòng vận chuyển ngang.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

Dịch mạch gỗ gồm chủ yếu là nước, ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ (axit amin, amit, vitamin, hoocmôn như xitôkinin, ancalôit...) được tổng hợp ở rễ.

Làm thế nào mà dòng mạch gỗ di chuyển được theo chiều ngược với chiều trọng lực từ rễ lên đỉnh những cây gỗ cao? Điều đó là nhờ 3 lực:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

a. Lực đẩy (áp suất rễ)

Sự trao đổi chất của rễ đã tạo ra các chất làm tăng nồng độ trong tế bào do đó tăng sự hút nước.

Hiện tượng ứ giọt và rỉ nhựa đều do áp suất rễ gây nên.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

b. Lực hút do thoát hơi nước ở lá

Quá trình thoát hơi nước ở lá làm cho nước ở lá luôn bị mất gây ra tình trạng thiếu nước thường xuyên trong tế bào, do đó làm động lực cho sự hút nước liên tục từ đất vào rễ. Thoát hơi nước là động lực chủ yếu của sự hút nước vào rễ.

c. Lực kiên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ

Nhờ có lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ tạo thành cột nước đảm bảo dòng mạch gỗ liên tục trong cây.

Dòng mạch rây (còn gọi là dòng đi xuống) vận chuyển các chất hữu cơ và các ion khoáng di động như K+ , Mg2+ … từ các tế bào quang hợp trong phiến lá vào cuống lá rồi đến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ (rễ, hạt, củ, quả…)

Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm

- Đặc điểm

   + Tế bào ống rây không nhân, ít bào quan, chất nguyên sinh, tế bào chuyên hóa cao cho sự vận chuyển các chất.

   + Tế bào kèm nhân to, nhiều ti thể, chất nguyên sinh đặc, không bào nhỏ làm nhiệm vụ cung cấp năng lượng cho các tế bào ống rây.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

Dịch mạch rây gồm chủ yếu là saccarôzơ, các axit amin, vitamin, hoocmôn thực vật, một số hợp chất hữu cơ khác (như ATP...), một số ion khoáng được sử dụng lại, đặc biệt rất nhiều ion kali làm cho dịch mạch rây có pH từ 8 – 8,5.

Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống rây khác qua các lỗ trong bản rây.

Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (nơi saccarôzơ được tạo thành) có áp suất thẩm thấu cao và cơ quan chứa (nơi saccarôzơ được sử dụng hay dự trữ) có áp suất thẩm thấu thấp.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu

A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

B. Từ mạch gỗ sang mạch rây

C. Từ mạch rây sang mạch gỗ

D. Qua mạch gỗ

Lời giải:

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua mạch gỗ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Nước được vận chuyển trong thân chủ yếu qua

A. Mạch gỗ.

B. Mạch rây

C. Từ mạch rây sang mạch gỗ

D. Ở gốc là mạch gỗ, ở ngọn là mạch rây

Lời giải:

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua mạch gỗ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Tế bào mạch gỗ của cây gồm

A. Quản bào và tế bào nội bì.

B. Quản bào và tế bào lông hút

C. Quản bào và mạch ống.

D. Quản bào và tế bào biểu bì.

Lời giải:

Tế bào mạch gỗ gồm các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Khác với mạch libe, mạch gỗ có cấu tạo

A. Gồm các tế bào chết.

B. Gồm các tế bào sống nối thông với nhau.

C. Gồm các tế bào sống và các tế bào chết xen kẽ nhau.

D. Gồm nhiều lớp tế bào có vách dày.

Lời giải:

Khác với mạch libe, mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Loại tế bào nào sau đây cấu tạo nên mạch gỗ:

A. Ống rây và tế bào kèm

B. Quản bào và tế bào kèm

C. Ống rây và quản bào

D. Quản bào và mạch ống

Lời giải:

Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Tế bào mạch gỗ gồm bao nhiêu loại tế bào sau đây?

(1) Các quản bào. (2) Mạch gỗ.

(3) Tế bào kèm. (4) Mạch ống. (5) ống rây.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và

A. tế bào nội bì

B. tế bào lông hút

C. mạch ống

D. tế bào biểu bì

Lời giải:

Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:

A. Nước và các ion khoáng

B. Amit và hooc môn

C. Axitamin và vitamin

D. Xitôkinin và ancaloit

Lời giải:

Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu là nước và ion khoáng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là

A. nước và các ion khoáng.

B. các chất dự trữ.

C. glucozơ và tinh bột.

D. các chất hữu cơ.

Lời giải:

Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước và các ion khoáng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là

A. nước

B. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ

C. các ion khoáng

D. nước và các ion khoáng

Lời giải:

Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước và các ion khoáng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là:

A. nước và vitamin

B. các ion khoáng và chất hữu cơ

C. nước và các ion khoáng

D. nước và các chất hữu cơ

Lời giải:

Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là nước và các ion khoáng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Trong các đặc điểm sau :

(1) Các tế bào nối với nhau qua các bản rây thành ống dài đi từ lá xuống rễ.

(2) Gồm những tế bào chết.

(3) Thành tế bào được linhin hóa.

(4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.

(5) Gồm những tế bào sống.Mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Mạch gỗ có các đặc điểm (2), (3), (4)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Mạch gỗ có đặc điểm:

A. Gồm những tế bào chết.

B. Thành tế bào được linhin hóa.

C. Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.

D. Cả A, B và C

Lời giải:

Mạch gỗ có các đặc điểm: Gồm những tế bào chết; thành tế bào được linhin hóa; đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá

A. Lực đẩy (áp suẩt rễ)

B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá

C. Lực liên kết giừa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch

D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.

Lời giải:

Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá là sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Nước được vận chuyển trong thân từ dưới lên, do nguyên nhân nào?

A. Lực liên kết trong dung dịch keo của chất nguyên sinh.

B. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước.

C. Lực đẩy của rễ do áp suất rễ

D. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước và lực đẩy của rễ do áp suất rễ.

Lời giải:

Nước được vận chuyển trong thân theo mạch gỗ từ dưới lên, do sự phối hợp của 3 lực: lực đẩy của rễ do áp suất rễ; lực hút do thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và lực bám với thành mạch gỗ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Yếu tố nào không phải là động lực vận chuyển nước từ rễ lên lá?

A. Áp suất rễ

B. Quá trình thoát hơi nước ở lá

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước và giữa cột nước với thành mạch

D. Nồng độ dịch vận chuyển

Lời giải:

Nồng độ dịch vận chuyển không phải là động lực vận chuyển nước từ rễ đến lá

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Khi tranh luận về vai trò của các động lực đẩy dòng mạch gỗ, bạn Sơn cho rằng:

(1) Lực đẩy của rễ có được là do quá trình hấp thụ nước.

(2) Nhờ lực lực đẩy của rễ nước được vận chuyển từ rễ lên lá.

(3) Hiện tượng ứ giọt là một thực nghiệm chứng minh lực đẩy của rễ.

(4) Lực hút của lá đảm bảo cho dòng mạch gỗ được vận chuyển liên tục trong cây.

Theo em, trong các ý kiến của bạn Sơn có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Các phát biểu đúng: 3, 4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là

A. lực đẩy của rễ

B. lực liên kết giữa các phân tử nước

C. lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ

D. lực hút do thoát hơi nước ở lá

Lời giải:

Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là lực hút do thoát hơi nước ở lá.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ

1. Lực đẩy (áp suất rễ)

2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá

3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ

4. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)

5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất

A. 1-3-5

B. 1-2-4

C. 1-2-3

D. 1-3-4

Lời giải:

Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ:

1. Lực đẩy (áp suất rễ)

2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá

3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:

A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).

B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).

C. lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

D. lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ.

Lời giải:

Lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Động lực của dòng mạch gỗ ở thực vật trên cạn là

I. lực đẩy (áp suất rễ).

II. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.

III. lực hút do thoát hơi nước qua khí khổng ở lá.

IV. lực hút do thoát hơi nước qua cutin ở lá.

Có bao nhiêu phát biểu trên là đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Cả 4 phát biểu trên đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:

A. Rỉ nhựa và ứ giọt

B. Rỉ nhựa

C. Thoát hơi nước

D. Ứ giọt

Lời giải:

Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng ứ giọt và rỉ nhựa, nước được rễ đẩy lên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do:

A. Nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ ở thân.

B. Nước từ khoảng gian bào tràn ra.

C. Nước được rễ đẩy lên phần trễn bị tràn ra.

D. Nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát.

Lời giải:

Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng ứ giọt và rỉ nhựa, nước được rễ đẩy lên.

= > Nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ, lên mạch gỗ ở thân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Về thực chất, các giọt nhựa rỉ ra chứa:

A. Toàn bộ là chất hữu cơ

B. Gồm nước, khoáng và axit amin, hormone

C. Toàn bộ là nước và muối khoáng

D. Toàn bộ là nước được rễ cây hút lên từ đất

Lời giải:

Các giọt nhựa rỉ ra là do áp suất rễ, chiều vận chuyển của các chất là từ rễ → thân → lá. Đây là dịch vận chuyển trong mạch gỗ và chủ yếu là nước, khoáng và chất hữu cơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Chất nào tham gia chủ yếu vào dòng vận chuyên trong mạch rây?

A. Đường đa

B. Axit amin

C. Glucozơ

D. Saccarozơ

Lời giải:

Dịch mạch rây gồm chủ yếu saccarôzơ, axit amin, vitamin, phitohormone...

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là

A. fructôzơ.

B. glucôzơ.

C. saccarôzơ.

D. ion khoáng

Lời giải:

Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là đường saccarozơ, các axít amin, hoocmon thực vật, một số hợp chất hữu cơ khác (như ATP), một số ion khoáng được sử dụng lại, đặc biệt rất nhiều kali làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là

A. nước

B. ion khoáng

C. nước và ion khoáng

D. Saccarôza và axit amin

Lời giải:

Dịch mạch rây gồm chủ yếu saccarôzơ, axit amin, vitamin, phitohormone...

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Thành phần dịch mạch rây thường chủ yếu gồm các chất nào sau đây?

A. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng mới hấp thu

B. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng ở rễ.

C. Chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ và một số ion khoáng được sử dụng lại

D. Chất hữu cơ và nhiều ion khoáng khác làm pH dịch mạch rây từ 8,0 - 8,5

Lời giải:

Thành phần dịch mạch rây thường chủ yếu gồm: chất hữu cơ và nhiều ion khoáng khác làm pH dịch mạch rây từ 8,0 - 8,5.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là

A. hoocmôn thực vật

B. axit amin, vitamin và ion kali

C. saccarôzơ

D. cả A, B và C

Lời giải:

Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là đường saccarozơ, các axít amin, hoocmon thực vật, một số hợp chất hữu cơ khác

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa

A. Lá và rễ

B. Cành và lá

C. Cành và lá

D. Thân gỗ và lá

Lời giải:

Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả…).

Đáp án cần chọn là: A

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Sinh học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học