Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)
Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 11 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo) theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 11.
A. Lý thuyết bài học
Ở động vật ăn chuyên các loại thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nguồn gốc thực vật, ống tiêu hóa có những đặc điểm thích nghi với loại thức ăn đó.
Ống tiêu hóa của thú ăn thịt có một số đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với thức ăn là thịt mềm giàu chất dinh dưỡng.
Bảng. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa của thú ăn thịt
Bộ phận | Cấu tạo | Chức năng |
---|---|---|
Răng | gồm: - Răng cửa - Răng nanh - Răng hàm | - Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương - Răng nanh nhọn dài, cắm và giữ chặt con mồi - Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành từng mảnh nhỏ để nuốt - Răng hàm có kích thước nhỏ, ít sử dụng |
Dạ dày | - Dạ dày đơn to khỏe, có các enzim tiêu hóa | - Thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học giống như trong dạ dày người. Thức ăn được nhào trộn làm nhuyễn thức ăn trộn với dịch vị. Enzim pepsin thủy phân prôtêin thành peptit. |
Ruột | gồm: - Ruột non ngắn - Ruột già - Ruột tịt | - Ruột non ngắn hơn nhiều so với thú ăn thực vật - Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thu trong ruột non giống như ở người - Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa |
Ống tiêu hóa của thú ăn thực vật có đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với thức ăn thực vật cứng và khó tiêu hóa (tế bào thực vật có thành xenlulozo)
Bộ phận | Cấu tạo | Chức năng |
---|---|---|
Răng | Gồm: - Tấm sừng - Răng cửa và răng nanh - Răng trước hàm, răng hàm | - Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ - Răng trước hàm và răng hàm phát triển có tác dụng nghiền nát cỏ |
Dạ dày | Dạ dày thỏ, ngựa Dạ dày thú nhai lại | - Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn - Dạ dày trâu bò có 4 túi: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế + Dạ cỏ là nơi dự trữ, làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ có nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulozo và các chất dinh dưỡng khác + Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại + Dạ lá sách giúp tái hấp thụ nước + Dạ múi khế tiết ra enzim pepsin, HCl tiêu hóa protein trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. |
Ruột | Ruột non dài Manh tràng lớn Ruột già | - Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt - Thức ăn đi qua quá trình tiêu hóa và hấp thụ như trong ruột non của người. - Thức ăn đi vào manh tràng được vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng tiếp tục tiêu hóa. Các chất dinh dưỡng đơn giản tạo thành được hấp thụ manh tràng vào máu. |
Bảng. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thực vật
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Lời giải:
Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
B. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
C. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.
Lời giải:
Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được?
A. Biến đổi cơ học và hóa học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
B. Biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào tế bào.
C. Biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
D. Biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.
Lời giải:
Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Trong ống tiêu hóa của các loài gia cầm, diều là một phần của
A. dạ dày
B. thực quản
C. ruột non
D. ruột già
Lời giải:
Diều được hình thành từ thực quản là nơi trữ thức ăn và làm mềm thức ăn trước khi chuyển xuống dạ dày.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng
A. Tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà
B. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch
C. Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn
D. Hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa
Lời giải:
Mề gà hay còn gọi là dạ dày cơ, ở đây thực hiện quá trình tiêu hóa cơ học, những hạt sạn và sỏi nhỏ giúp cho quá trình tiêu hóa cơ học tốt hơn.
Gà là loài không có răng nên thức ăn không được biến đổi cơ học ở miệng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Vì sao gà thường hay ăn các hạt sạn và sỏi nhỏ
A. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch tiêu hóa
B. Chúng cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho gà
C. Giúp tăng nhu động ruột
D. Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn trong mề
Lời giải:
Mề gà hay còn gọi là dạ dày cơ, ở đây thực hiện quá trình tiêu hóa cơ học, những hạt sạn và sỏi nhỏ giúp cho quá trình tiêu hóa cơ học tốt hơn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?
A. Răng cửa giữ và giật cỏ.
B. Răng nanh nghiền nát cỏ.
C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
D. Răng nanh giữ và giật cỏ.
Lời giải:
Răng nanh giống răng cửa → giữ chặt cỏ
Răng trước hàm và răng hàm phát triển có nhiều gờ → nghiền nát cỏ khi nhai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Ý nào sau đây là đúng với chức năng răng của thú ăn cỏ?
A. Răng cửa giữ và giật cỏ.
B. Răng nanh giữ và giật cỏ.
C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Răng nanh giống răng cửa → giữ chặt cỏ
Răng trước hàm và răng hàm phát triển có nhiều gờ → nghiền nát cỏ khi nhai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?
A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương
B. Răng cửa giữ thức ăn.
C. Răng nanh cắn và giữ mồi.
D. Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ.
Lời giải:
- Răng cửa sắc nhọn → lấy thịt ra khỏi xương.
- Răng nanh nhọn và dài→ cắm và giữ mồi.
- Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắn thịt thành các mảnh nhỏ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt
A. Răng nanh cắm và giữ mồi
B. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương
C. Răng hàm nhai nát thịt
D. Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn lấy cắt thịt thành những mảnh nhỏ.
Lời giải:
Phát biểu sai là C. răng hàm ở thú ăn thịt nhỏ nên không thể nhai nát thịt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Bò.
B. Trâu.
C. Ngựa.
D. Cừu.
Lời giải:
Động vật nào sau đây có dạ dày đơn là ngựa.
Bò, trâu, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày kép
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. Ngựa, thỏ, chuột.
D. Trâu, bò, cừu, dê.
Lời giải:
Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn: Ngựa, thỏ, chuột
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Bò
B. Trâu
C. Ngựa
D. Cừu
Lời giải:
Ngựa có dạ dày đơn, trâu, bò,cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
B. Ngựa, thỏ, chuột.
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
D. Trâu, bò, cừu, dê.
Lời giải:
Trâu, bò cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Dạ dày có 4 túi là của các động vật nào sau đây ?
A. Trâu, thỏ, dê.
B. Ngựa, hươu, bò.
C. Trâu, bò, nai.
D. Ngựa, bò, dê.
Lời giải:
Trâu, bò, nai có dạ dày 4 ngăn.
Ngựa, thỏ, chuột có dạ dày 1 ngăn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây đúng với các loài động vật nhai lại?
A. Có dạ dày tuyến
B. Có dạ dày 4 ngăn
C. Có dạ dày đơn
D. Có dạ dày cơ.
Lời giải:
Các loài động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Bò
B. Thỏ
C. Ngựa
D. Sư tử
Lời giải:
Bò có dạ dày 4 ngăn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Chuột.
B. Ngựa
C. Dê
D. Thỏ
Lời giải:
Động vật nhai lại như trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?
(1) Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
(2) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người
(3) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.
(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.
(5) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển.
(6) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Lời giải:
Các ý đúng là: (2),(3),(4),(6)
Ý (1) sai vì chỉ có động vật nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn
Ý (5) sai vì thú ăn động vật manh tràng không phát triển
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Các phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?
(1) Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
(2) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người
(3) Ruột non ở thú ăn thịt dài hơn ở thú ăn thực vật.
(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.
(5) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng không phát triển.
(6) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng
A. 2,4,5,6
B. 2,3,4,5
C. 1,2,3,5
D. 1,4,5,6
Lời giải:
Các ý đúng là: (2),(4),(5), (6)
Ý (1) sai vì chỉ có động vật nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn
Ý (3) sai vì thú ăn động vật manh tràng không phát triển
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày cỏ diễn ra như thế nào?
A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
B. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Lời giải:
Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của
A. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
B. tuyến nước bọt.
C. tuyến tụy.
D. tuyến gan.
Lời giải:
Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Quá trình tiêu hóa xenlulozo của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở
A. dạ cỏ
B. dạ múi khế.
C. dạ lá sách.
D. dạ tổ ong.
Lời giải:
Quá trình tiêu hóa xenlulozo của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở dạ cỏ, ở đó có các VSV cộng sinh tiêu hoá xenlulôzơ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ chủ yếu ở đâu?
A. Dạ lá sách.
B. Dạ tổ ong.
C. Dạ cỏ.
D. Dạ múi khế.
Lời giải:
Trong dạ cỏ, các VSV cộng sinh sẽ tiết enzyme tiêu hoá xenlulozơ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Dạ dày ngăn nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn được đưa lên khoang miệng nhai lại
A. Dạ tổ ong
B. Dạ lá sách
C. Múi khế
D. Dạ cỏ
Lời giải:
Dạ lá sách - hấp thụ lại nước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Lời giải:
Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Manh tràng phát triển ở dạ dày đơn có ý nghĩa:
A. Tiêu hóa protein
B. Có hệ vi sinh vật để tiêu hóa xenlulozo
C. Tiêu hóa thức ăn giàu Lipit
D. Hấp thụ chủ yếu chất dinh dưỡng
Lời giải:
Manh tràng phát triển ở thú ăn cỏ có dạ dày đơn có hệ vi sinh vật cộng sinh giống như dạ dày kép
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Manh tràng ở động vật ăn cỏ thường rất phát triển. Nó có chức năng chủ yếu là :
A. Chứa các chất cặn bã của quá trình tiêu hóa
B. Biến đổi xenlulo nhờ hệ vi sinh và hấp thụ vào máu
C. Biến đổi xenlulo nhờ các enzyme
D. Hấp thụ nước để cô đặc chất thải
Lời giải:
Trong manh tràng của động vật ăn cỏ chứa rất nhiều vi sinh vật, manh tràng có chức năng chủ yếu là biến đổi xenluloz nhờ hệ vi sinh vật.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Sự tiêu hoá ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?
A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Lời giải:
Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A. Dạ múi khế.
B. Dạ tổ ong.
C. Dạ cỏ
D. Dạ lá sách.
Lời giải:
Dạ múi khế được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại.
Đáp án cần chọn là: A
C. Giải bài tập sgk
Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 16 trang 67: Kể tên vài loài động vật ăn thịt, ăn thực vật và ăn tạp.
Bài 1 (trang 70 SGK Sinh 11): Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ...
Bài 2 (trang 70 SGK Sinh 11): Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn?
Bài 3 (trang 70 SGK Sinh 11): Đánh dấu + vào ▭ cho ý trả lời đúng về tiêu hóa xenlulôzơ.
Xem thêm các bài học Sinh học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
- Sinh học 11 Bài 17: Hô hấp ở động vật
- Sinh học 11 Bài 18: Tuần hoàn máu
- Sinh học 11 Bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo)
- Sinh học 11 Bài 20: Cân bằng nội môi
- Sinh học 11 Bài 22: Ôn tập chương 1
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều