Địa lí lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 13: Thời tiết và khí hậu

Video Giải Địa lí 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu - sách Chân trời sáng tạo - Thầy Lương Minh Phùng (Giáo viên VietJack)

Với soạn, giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 6 Bài 13.

Câu hỏi giữa bài

Giải Địa lí 6 trang 156

Giải Địa lí 6 trang 158

Luyện tập - Vận dụng

Giải Địa lí 6 trang 159

Bên cạnh đó là Giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 13 sách Chân trời sáng tạo chi tiết:

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trát Đất (hay, chi tiết)

I. Nhiệt độ không khí

- Mặt Trời là nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt chủ yếu cho Trái Đất.

- Dụng cụ đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế.

- Cách đo: Ở các trạm khí tượng, nhiệt kế được đặt trong liều khí tượng cách mặt đất 1,5 m.

- Thời gian: Nhiệt độ không khí được đo ít nhất 4 lần trong ngày (ở Việt Nam vào các thời điểm: 1, 7, 13, 19 giờ).

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trát Đất | Chân trời sáng tạo

II. Sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất theo vĩ độ

- Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao. 

- Ở các vùng vĩ độ thấp quanh năm có góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với mặt đất lớn nên nhận được nhiều nhiệt, không khí trên mặt đất nóng.

- Càng lên cực, góc chiếu của tia sáng Mặt Trời càng nhỏ, mặt đất nhận được ít nhiệt hơn, không khí trên mặt đất cũng ít nóng hơn.

III. Độ ẩm không khí, mây và mưa

* Độ ẩm không khí

- Trong không khí có hơi nước.

- Hơi nước trong không khí tạo ra độ ẩm của không khí.

- Dụng cụ để đo độ ẩm của không khí gọi là ẩm kế.

- Nhiệt độ không khí càng cao thì khả năng chứa hơi nước của không khí càng lớn.

* Mây và mưa

- Lượng hơi nước trong không khí đã bão hoà hơi nước bốc lên cao hoặc hơi nước tiếp xúc với khối không khí lạnh sẽ ngưng tụ tạo ra các hiện tượng mây, mưa, sương,...

- Hơi nước bốc lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành các hạt nước (mây), gặp điều kiện thuận lơi hạt nước to dần và rơi xuống, gọi là mưa.

 - Dụng cụ đo mưa là vũ kế.

IV. Thời tiết và khí hậu 

* Thời tiết

- Khái niệm: Là trạng thái của khí quyển tại một thời điểm và khu vực cụ thể.

- Các yếu tố: được xác định bằng nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa và gió.

- Đặc điểm: Thời tiết luôn thay đổi.

* Khí hậu

- Khái niệm: Là tổng hợp các yếu tố thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió,...) của nơi đó, trong một thời gian dài và đã trở thành quy luật.

- Đặc điểm: Khí hậu có tính quy luật.

V. Các đới khí hậu trên Trái Đất 

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trát Đất | Chân trời sáng tạo

- Các đới khí hậu: Đới nóng, hai đới ôn hòa và hai đới lạnh.

- Đặc điểm các đới khí hậu

Đới khí hậu

Phạm vi

Đặc điểm

Loại gió

Đới nóng

Nằm giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.

- Quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm không thấp hơn 20°C.

- Lượng mưa trung bình 1000-2000mm.

Mậu dịch.

Đới ôn hoà

Nằm giữa các đường chí tuyến đến vòng cực.

- Nhiệt độ trung bình, các mùa trong năm rõ rệt (xuân, hạ, thu, đông).

- Lượng mưa trung bình 500-1500mm.

Tây ôn đới.

Đới lạnh

Từ hai vùng cực đến cực.

- Quanh năm lạnh giá, băng tuyết bao phủ. Chênh lệch ngày đêm lên tới 24 giờ.

- Lượng mưa trung bình thấp (dưới 500mm).

Đông cực.


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trát Đất (có đáp án)

Câu 1. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Câu 2. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là

A. con người đốt nóng.

B. ánh sáng từ Mặt Trời.

C. các hoạt động công nghiệp.

D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Câu 3. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng

A. tăng.

B. không đổi.

C. giảm.

D. biến động.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.

B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm. 

C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.

D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.

Câu 5. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào

A. 11 giờ trưa.

B. 14 giờ trưa.

C. 12 giờ trưa.

D. 13 giờ trưa.

Câu 6. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?

A. Ẩm kế.

B. Áp kế.

C. Nhiệt kế.

D. Vũ kế.

Câu 7. Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì

A. hình thành độ ẩm tuyệt đối.

B. tạo thành các đám mây.

C. sẽ diễn ra hiện tượng mưa.

D. diễn ra sự ngưng tụ.

Câu 8. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh?

A. Tín phong.

B. Đông cực.

C. Tây ôn đới.

D. Gió mùa.

Câu 9. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Câu 10. Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?

A. Trên 2000mm.

B. 1000 - 2000 mm. 

C. Dưới 500mm. 

D. 500 - l000mm.


Các loạt bài lớp 6 Chân trời sáng tạo khác