Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 10
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (1 điểm): Phân số thập phân được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,065
B. 30,65
C. 306,5
D. 0,3065
Câu 2: (1 điểm): Trong các số đo độ dài dưới đây, số đo độ dài bằng 23,02 km là:
A. 2302m
B. 23,20km
C. 23,002km
D. 23,020km
Câu 3: (1 điểm) 5m 98cm = ...m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 5,098m
B. 59,8m
C. 5,98m
D. 5,908m
Câu 4: (1 điểm) Kết quả phép cộng 23,56 + 4,013 là:
A. 63,69
B. 27,573
C. 27573
D. 6,369
Câu 5: (1 điểm) Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh nhất biểu thức: 23,45 + 56,25 + 76,55 là:
A. (23,45 + 56,25) + 76,55
B. (23,45 + 76,55) + 56,25
C. 23,45 + (56,25 + 76,55)
D. 76,55 + (23,45 + 56,25)
Câu 6: (1 điểm) Bình cân nặng 45,5 kg, Tiến nặng hơn bình 3 kg. Tiến cân nặng số ki – lô – gam là:
A. 45,8kg
B. 75,5kg
C. 48,5kg
D. 48kg
Câu 1: (2 điểm) Trung bình mỗi ngày mỗi người ăn hết 300g gạo. Hỏi trung bình một tháng (30 ngày) 8 người ăn hết bao nhiêu kg gạo (mức ăn của mỗi người là như nhau)?
Câu 2: (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 55 km, chiều dài bằng chiều rộng Tính diện tích mảnh đất đó ra mét vuông? ha ?
- Hs khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1: (2 điểm) Trung bình mỗi ngày mỗi người ăn hết 300g gạo. Hỏi trung bình một tháng (30 ngày) 8 người ăn hết bao nhiêu kg gạo (mức ăn của mỗi người là như nhau)?
Bài giải
Một tháng 30 ngày một người ăn hết số gạo là:
300 x 30 = 9000(gam) (0,75 điểm)
9000 g = 9 kg (0,25 điểm)
Một tháng 30 ngày 8 người ăn hết số gạo là:
9 x8 = 72(kg) (0,75 điểm)
Đáp số: 72 kg gạo (0,25 điểm)
Câu 2: (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 55 km, chiều dài bằng chiều rộng Tính diện tích mảnh đất đó ra mét vuông? ha ?
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
55 : (2 + 3) x 2 = 22 (km) (0,5 điểm)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
55 – 22 = 33 (km) (0,25 điểm)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
33 x22 = 726 (km2) (0,5 điểm)
726 km2 = 726000000m2 = 72600ha (0,25 điểm)
Đáp số: 726000000m2; 72600ha (0,25 điểm)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 10
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (1 điểm): Phân số thập phân được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,4
B. 0,34
C. 0,034
D. 0,304
Câu 2: (1 điểm): Trong các số đo độ dài dưới đây, số bằng 72 ha là:
A. 7,2 hm2
B. 0,72 dam2
C. 0,72 km2
D. 0.072 km2
Câu 3: (1 điểm) 67ha = ... m2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 670
B. 6700
C. 67000
D. 670000
Câu 4: (1 điểm) Kết quả phép cộng 35,79 + 5 là:
A. 40,79
B. 30,79
C. 35,84
D. 36,29
Câu 5: (1 điểm) Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh nhất biểu thức: 34,7 + 89,12 + 65,3 + 10,88 là:
A. (34,7 + 89,12) + (65,3 + 10,88)
B. 34,7 + (89,12 + 10,88) + 65,3
C. (89,12 + 10,88) + (65,3 + 34,7)
D. (89,12 + 65,3) + (10,88 + 34,7)
Câu 6: (1 điểm) Mua 8 kg đường phải trả số tiền là 160 000 đồng. Mua 24 kg đường phải trả số tiền là:
A. 4 800 đồng
B. 480 000 đồng
C. 48 000đồng
D. 320 000 đồng
Câu 1: (2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng 11,5cm, chiều dài hơn chiều rộng 3 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó ?
Câu 2: (2 điểm) Một cửa hàng bán xăng tuần đầu bán được 556,5 lít xăng, tuần lễ sau bán được 689,5 lít xăng. Biết rằng cửa hàng đó bán tất cả các ngày trong tuần. Hỏi trung bình mỗi ngày của hàng đó bán tất cả bao nhiêu lít xăng.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 10
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (1 điểm): Phân số thập phân được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 2,34
B. 23,4
C. 234
D. 0,234
Câu 2: (1 điểm): Đường gấp khúc ABC dài số cm là:
A. 35,55 cm
B. 26,55 cm
C. 36,55 cm
D. 3655 cm
Câu 3: (1 điểm) 45ha=...km2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 4,5
B. 0,45
C. 0,045
D. 0,0045
Câu 4: (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng 23,5 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 51 cm
B. 26,5 cm
C. 94,8 cm
D. 102 cm
Câu 5: (1 điểm) Một cửa hàng tuần lễ đầu bán được 345,5 mét vải, hai tuần lễ sau bán được 914,5 mét vải.Biết rằng của hàng đó bán tất cả các ngày trong tuần Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán số mét vải là:
A. 60 m
B. 1260 m
C. 180 m
D. 90 m
Câu 6: (1 điểm) Người ta uốn một sợi dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 9,2 dm; 65cm; 7,8 dm. Chu vi của hình tam giác đó là::
A. 23,5 cm
B. 82,4 cm
C. 235 cm
D. 824 cm
Câu 1: (2 điểm) Một hình vuông có chu vi 1m 28cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng độ dài 2 cạnh bằng cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật ?
Câu 2: (2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng và diện tích là 64 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó ?
Xem thêm các Đề kiểm tra, Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 có đáp án hay khác: