3 Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều (có đáp án + ma trận)
Với bộ 3 Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Khoa học tự nhiên 9 của các trường THCS trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 KHTN 9.
Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 KHTN 9 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Khoa học tự nhiên 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó:
A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu.
B. động năng cực tiểu, thế năng cực đại.
C. động năng bằng thế năng.
D. động năng bằng nửa thế năng.
Câu 2: 1W bằng
A. 1 J.s.
B. 1 J/s.
C. 10 J.s.
D. 10 J/s.
Câu 3: Ta nhận ra vật có màu đen vì
A. nó có màu đen.
B. nó được đặt bên cạnh những vật có màu sắc khác.
C. có ánh sáng màu đen từ vật truyền tới mắt ta.
D. nó phản xạ ánh sáng màu đen tới mắt ta.
Câu 4: Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng
A. bất kỳ đi qua quang tâm của thấu kính.
B. đi qua hai tiêu điểm của thấu kính.
C. tiếp tuyến của thấu kính tại quang tâm.
D. đi qua một tiêu điểm và song song với thấu kính.
Câu 5: Một bóng đèn có ghi 220V - 60W mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng:
A. bình thường.
B. sáng yếu.
C. sáng mạnh.
D. không sáng.
Câu 6: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?
A. Đèn điện.
B. Máy sấy tóc.
C. Tủ lạnh.
D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin.
Câu 7: Làm thế nào là nhiên liệu hóa thạch được lấy từ trái đất?
A. Thu thập trên bề mặt đại dương.
B. Thông qua quá trình đốt cháy ngầm.
C. Qua giếng sâu và hầm mỏ.
D. Sử dụng nước để mang chúng lên mặt đất.
Câu 8: Ta có thể dùng nam châm nào để tạo ra dòng điện:
A. Nam châm vĩnh cửu.
B. Nam châm điện.
C. Cả Nam châm vĩnh cửu và nam châm điện.
D. Không có loại nam châm nào cả.
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Câu 10. Nguyên liệu để sản xuất gang là
A. quặng sắt, than cốc, chất tạo xỉ CaCO3, SiO2,…
B. quặng nhôm, than cốc, chất tạo xỉ
C. gang hoặc sắt thép phế liệu
D. quặng kẽm, than cốc, chất tạo xỉ
Câu 11. Cho các phát biểu:
1. Kim loại Na, K, Fe, Ag đều có khả năng phản ứng với khí oxygen ngay điều kiện thường.
2. Kim loại Na, K, Ca phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường.
3. Kim loại Mg, Fe, Zn có khả năng phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra hydroxide.
4. Kim loại Au, Al, Cu không tan trong dung dịch HCl.
5. Kim loại Fe mạnh hơn có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 12. Tính chất đặc trưng của inox là
A. nhẹ và bền
B. độ cứng cao
C. khó bị gỉ
D. dẫn điện tốt
Câu 13. Do có tính hấp phụ nên carbon vô định hình được dùng làm
A. điện cực, chất khử
B. mặt nạ phòng hơi độc.
C. ruột bút chì, chất bôi trơn.
D. mũi khoan, dao cắt kính.
Câu 14. Hợp chất nào sau đây có khả năng làm trái cây nhanh chín?
A. Propane
B. Butane
C. Ethylene
D. Propylene
Câu 15. Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi nhất định vì
A. dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp gồm nhiều hydrocarbon
B. dầu mỏ không tan trong nước
C. dầu nổi lên trên mặt nước
D. dầu mỏ là chất lỏng sánh đặc.
Câu 16. Các hợp chất hữu cơ thường có đặc điểm chung sau:
a. Thành phần nguyên tố chủ yếu là carbon và thường có hydrogen.
b. Ngoài nguyên tố carbon và hydrogen, có thể có thêm nguyên tố khác như chlorine, nitrogen, oxygen.
c. Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử là liên kết cộng hóa trị.
d. Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử là liên kết ion.
e. Dễ bay hơi, khó cháy.
g. Dễ cháy và sản phẩm cháy luôn tạo ra carbon dioxide. Dãy các đặc điểm đúng là
A. (d), (e), (g)
B. (a), (b), (c)
C. (a), (b), (c), (g)
D. (b), (d), (g)
Câu 17. Dãy các alkane được sử dụng phổ biến trong đời sống là
A. CH4, C2H6, C3H8, C5H12
B. C2H6, C3H8, C4H10, C5H10
C. C2H6, C3H8, C4H8, C5H12
D. C2H6, C3H8, C4H10, C6H12
Câu 18. Số phát biểu dưới đây là sai?
1. Các kim loại từ Mg trở về sau đều không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
2. Các kim loại đứng trước H đều không phản ứng với dung dịch hydrochloric acid.
3. Các kim loại đứng sau H đều không phản ứng với dung dịch sulfuric acid loãng.
4. Khi tác dụng với dung dịch acid cùng nồng độ và nhiệt độ thì lá Mg phản ứng mãnh liệt hơn so với lá Zn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = 5Ω, R3 = 7Ω mắc nối tiếp.
a) Điện trở tương đương của mạch là 15Ω.
b) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 0,5A.
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là bằng nhau và bằng 2,8V.
d) Nếu mắc thêm điện trở R4 = 10Ω mắc nối tiếp vào đoạn mạch trên thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính không thay đổi.
Câu 2. Ta nhìn thấy mọi vật có sắc màu. Ta thấy cánh hoa màu vàng, lá màu xanh và phần nhụy có màu nâu vì chúng phản xạ các màu sắc đó đến mắt chúng ta.
a) Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có 1 màu nhất định.
b) Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
c) Khi chiếu ánh sáng đơn sắc qua lăng kính, thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau, tạo thành dải màu như cầu vồng.
d) Ánh sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính sẽ tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới lăng kính.
Câu 3. Biogas là một loại khí sinh học được sử dụng nhiều trong các gia đình nuôi gia súc, động vật như bò, lợn,…
a. Biogas là loại khí tự nhiên, có thành phần chủ yếu là methane được tạo ra từ quá trình phân hủy hữu cơ bởi vi khuẩn trong điều kiện thiếu oxygen.
b. Biogas là nguồn năng lượng tái tạo và thân thiện với môi trường, có thành phần chủ yếu bao gồm các khí methane, ethane, carbon dioxide và một lượng nhỏ các khí khác như nitrogen, hydrogen sulfide, hơi nước.
c. Ứng dụng của biogas rất đa dạng như làm nhiên liệu để nấu ăn, sưởi ấm, chay một số động cơ, thắp sáng,…
d. Biogas không chỉ giúp xử lí chất thải hữu cơ mà còn giúp giảm phát thải khí nhà kính do methane có khả năng gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 4. Cho 4,958L khí (đkc) CO đi qua ống sứ đựng 8g một oxide kim loại, nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hydrogen bằng 20.
a. Kim loại M là Fe
b. Công thức oxide là FeO
c. Khối lượng kim loại M là 8,4g
d. Phương pháp điều chế kim loại M trên là phương pháp nhiệt luyện.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4
Câu 1. Một thấu kính phân kì có tiêu cự (25cm). Khoảng cách giữa hai tiêu điểm (F) và (F') là bao nhiêu?
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 18Ω, R2 = 12Ω. Vôn kế chỉ 36V.
Số chỉ của ampe kế A1 là bao nhiêu?
Câu 3. Nhúng một thanh Cu vào 200ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, Ag sinh ra bám hết vào thanh đồng, khối lượng thanh kim loại thu được tăng 1,52 gam. Nồng độ dung dịch AgNO3 ban đầu là?
Câu 4. Nhựa PE có độ bền va đập cao nên được dùng để sản xuất thùng, khay, chai, nắp chai nhựa, túi nhựa, túi rác và vật liệu đóng gói thực phẩm khác,… Từ V lít khí ethylene (đkc) người ta tổng hợp được 33,6 kg PE. Hiệu suất phản ứng đạt 95%. Tính V?
Đáp án
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
B |
10 |
A |
2 |
B |
11 |
B |
3 |
B |
12 |
C |
4 |
B |
13 |
B |
5 |
B |
14 |
C |
6 |
A |
15 |
A |
7 |
C |
16 |
C |
8 |
C |
17 |
A |
9 |
C |
18 |
A |
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
Câu |
Lệnh hỏi |
Đáp án (Đ/S) |
1 |
a) |
Đ |
3 |
a) |
Đ |
b) |
S |
b) |
S |
||
c) |
S |
c) |
Đ |
||
d) |
S |
d) |
Đ |
||
2 |
a) |
Đ |
4 |
a) |
Đ |
b) |
Đ |
b) |
S |
||
c) |
S |
c) |
S |
||
d) |
S |
d) |
Đ |
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
50 |
3 |
0,1 |
2 |
2 |
4 |
31235,4 |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 9 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều có đáp án hay khác:
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)