Top 16 Đề kiểm tra, đề thi Lịch Sử 9 Học kì 1 có đáp án, cực hay

Phần dưới là danh sách Top 16 Đề kiểm tra Lịch Sử 9 Học kì 1 có đáp án, cực hay gồm các đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết, đề kiểm tra giữa kì, đề kiểm tra học kì 1. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử 9.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút lần 1 Học kì 1

Môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Ý nghĩa của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là gì?

A. Phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mỹ.

B. Góp phần bảo vệ nền hòa bình thế giới.

C. Mở đầu thời kì nhân loại sử dụng năng lượng nguyên tử.

D. Khống chế được các nước lớp trước một cuộc chiến tranh hạt nhân.

Câu 2: Phương hướng chính của các kế hoạch 5 năm của Liên Xô là

A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

C. thực hiện cơ giới hóa nền nông nghiệp.

D. ưu tiên phát triển khoa học vũ trụ.

( Phương hướng chính của các kế hoạch 5 năm thứ năm (1951-1955) và thứ sáu (1956-1960)….là tiếp tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng – nền tảng của nền kinh tế quốc dân.)

Câu 3: Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là người đầu tiên

A. bay lên sao hỏa.

B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. bay vào vũ trụ.

D. đặt chân lên Mặt Trăng.

Câu 4: Liên Xô phòng con tàu “ Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất vào năm:

A. 1957

B. 1959

C. 1960

D. 1961

Câu 5: Thời điểm nào Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn diện?

A. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

B. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 6: Từ năm 1945 đến năm 1949, các nước Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi những nhiệm vụ của

A. Cách mạng dân chủ nhân dân.

B. Cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 7: Năm 1957 đã diễn ra một sự kiện quan trọng ở Liên Xô?

A. Kế hoạch 5 năm lần thứ sáu (1956-1960) được hoàn thành trước thời hạn.

B. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp, đứng hàng thứ hai (sau Mĩ).

C. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

D. Liên Xô đã phá thế độc quyền kinh tế và quân sự.

Câu 8: Mốc đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa là mốc nào?

A. Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu thành lập.

B. Khối SEV thành lập.

C. Tổ chứ Hiệp ước Vác-sa-va thành lập.

D. Liên Xô hoàn thành khôi phục kinh tế.

Câu 9: Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn diện từ khi nào?

A. Năm 1973.

B. Cuối những năm 80.

C. Đầu những năm 80.

D. Năm 1985.

Câu 10: Câu 10: Sự kiện đánh dấu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn diễn ra ở đâu?

A. Ở Rô-đê-đia.

B. Ở Cộng hòa Nam phi.

C. Ở Tây Nam Phi.

D. Ở Ghi-nê Bít-xao.

1-A2-A3-D4-D5-A
6-A7-C8-B9-C10-B

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1

Môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(giới hạn bài 4+5+6+7)

Câu 1: Tình hình nổi bật của châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập.

B. Hầu hết các nước châu Á đều sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân.

C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chóng phát xít và đã giành được độc lập.

Câu 2: Hãy cho biết nội dung nào KHÔNG PHẢI của tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập?

A. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển.

B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.

C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đội tranh chấp biên giới lãnh thổ hoặc phong trào li khai.

D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị.

Câu 3: Kết quả của cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1946 đến năm 1949 như thế nào?

A. Đảng Cộng sản Trung Quốc bước đầu giành thắng lợi.

B. Hai bên tiếp tục hòa hoãn.

C. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch thua chạy ra Đài Loan.

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thu hẹp vùng giải phóng.

Câu 4: Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ to lớn nhất của nhan dân Trung Quốc là gì?

A. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Đầu tư hiện đại hóa quân đội.

C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế, xã hội.

D. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

Câu 5: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu á.

B. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa.

Năm 1949, khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đồng nghĩa với việc Trung Quốc là một nước Xã hội chủ nghĩa được hình thành và độc lập về chủ quyền. Từ đây, Trung Quốc và Liên Xô là hai nước Xã hội chủ nghĩa có xứ mệnh đi giúp đỡ cách mạng các nước khác hoàn thiện. Hệ thống Xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu là Liên Xô sang châu Á là Trung Quốc.

Câu 6: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.

D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Lĩnh vực nào được coi là trọng tâm trong đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc năm 1978?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa – giáo dục.

D. Khoa học – kĩ thuật.

Câu 8: Chủ trương cải cách – mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại?

A. Đại hội cách mạng vô sản (1966-1976).

B. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1976).

C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).

D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).

Câu 9: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là

A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.

C. hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.

D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 10: Một trong những biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949).

B. Sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

D. Trung Quốc thu hồi Hồng Kông, Ma Cao.

Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời đánh dấu hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và liên kết từ châu Âu sang châu Á. Trung Quốc có sứ mệnh giúp đỡ các phong trào cách mạng khác ở châu Á.

Câu 11. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?

A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).

B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin).

C. Băng Cốc (Thái Lan).

D. Xin-ga-po.

Câu 12. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là

A. gìn giữ hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền.

B. đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

C. phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

D. liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế.

Câu 13. Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được ký kết tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2/1976.

B. Tuyên ngôn thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc.

C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được ký kết.

D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Ba-li.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

D. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền.

Câu 15. Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Sự ra đời của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia.

B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản động Pôn-pốt – Iêng Xa-ri.

C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn.

D. Do sự can thiệp của Mỹ.

Cuối những năm 70 của thế kỉ XX do sự can thiệp của Mĩ trong chiến lược Toàn cầu hóa đặc biệt là trên một số nước mà Mĩ đặt căn cứ quân sự. Và các tổ chức quân sự mà Mĩ và các nước Tư Bản thiết lập ở Đông Nam Á là SEATO. Bên cạnh đó việc Mĩ trực tiếp gây chiến tranh với các nước Đông Dương nên quan hệ giữa 3 nước Đông Dương và các nước trong ASEAN trở nên căng thẳng.

Câu 16. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập?

A. Việt Nam.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Cam-pu-chia.

D. Thái Lan.

Câu 17. Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức.

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.

C. Mỹ đánh bại phát xít Nhật.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện.

Câu 18. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra sớm nhất ở đâu?

A. Bắc Phi.

B. Tây Phi.

C. Nam Phi.

D. Trung Phi.

Câu 19. Thắng lợi mở đầu cho phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là.

A. Ai Cập.

B. An-giê-ri.

C. Xu-đăng.

D. Ê-ti-ô-pi-a.

Câu 20. Năm 1960, ở châu Phi có sự kiện nổi bật nào?

A. Cộng hòa Ai Cập được thành lập.

B. 17 nước châu Phi giành độc lập dân tộc.

C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

D. Nen-xơn Man-đê-la làm Tổng thống châu Phi.

Câu 21. Sau khi giành được độc lập các nước châu Phi đã

A. tiếp tục đấu tranh chống đế quốc thực dân.

B. bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế-xã hội.

C. ký các hiệp định hợp tác nhưng phụ thuộc vào Mỹ.

D. xung đột, chiến tranh liên miên.

Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi cuối những năm 80 của thế kỷ XX?

A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển.

B. Các xung đột nội chiến đẫm máu.

C. Tình trạng nghèo đói, nợ nần chồng chất.

D. Dịch bệnh hoành hành.

Câu 23. Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế- xã hội của các nước châu Phi còn có hạn chế như nào?

A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi.

B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi.

C. Đánh đấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi.

D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu.

Từ những năm 60 của thế kỉ XX, các nước châu Phi lần lượt dành độc lập, tuy nhiên thời gian sau đó châu Phi gặp nhiều khó khăn từ tình trạng nội chiến, đói nghèo, lạc hậu,… Mặc dù nhà nước đã có gắng xây dựng đất nước nhưng chưa làm thay đổi được bộ mặt của các nước, đặc biệt là trong tình trạng các nước nội chiến và chiến tranh sau đó kéo dài.

Câu 24. Tổ chức nào sau đây là tổ chức liên minh khu vực châu Phi?

A. ASEAN.

B. NATO.

C. AU.

D. SEATO.

Liên minh châu Phi (viết tắt bằng tiếng Anh: AU) là một tổ chức liên chính phủ bao gồm 53 quốc gia châu Phi, có trụ sở tại Addis Ababa, Ethiopia. Tổ chức này dược thành lập tháng 9, năm 2002 là được xem là tổ chức kế thừa Tổ chức Liên đoàn châu Phi (OAU).

Câu 25. Sự kiện mở đầu cao trào đấu tranh chống đế quốc ở khu vực Mỹ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cuộc cách mạng Cu-ba năm 1959.

B. cao trào đấu tranh bùng nổ ở nhiều nơi.

C. đấu tranh vũ trang diễn ra ở Bô-li-vi-a.

D. bầu cử thắng lợi ở Chi-lê năm 1970.

Câu 26. Sau thắng lợi của cách mạng Cu-ba (1959), một cao trào đấu tranh đã bùng nổ ở Mỹ La-tinh dưới hình thức nào?

A. Bãi công của công nhân.

B. Nổi dậy của nông dân.

C. Đấu tranh vũ trang.

D. Đấu tranh nghị viện.

Câu 27. Nội dung nào không phải là thành tựu quan trọng của các nước Mỹ La-tinh trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước?

A. Củng cố độc lập chủ quyền.

B. Dân chủ hóa sinh hoạt chính trị.

C. Tiến hành các cải cách kinh tế.

D. Thành lập khối quân sự để chống Mỹ.

Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu Cu-ba chính thức bước vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ (1/1/1959).

B. Chính phủ Phi-đen Ca-xtơ-rô tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để.

C. Sau chiến thắng tại bãi biển Hi-rôn (4/1961).

D. Phi-đen Ca-xtơ-rô lên nắm chính quyền.

Câu 29. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Mỹ La-tinh có điều gì khác biệt so với các nước châu Á, châu Phi?

A. Nhiều nước trở thành tay sai của Mỹ.

B. Hầu hết các nước trở thành thuộc địa của Mỹ.

C. Nhiều nước đã giành được độc lập.

D. Nhiều nước đã phát triển thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác.

Câu 30. Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mỹ La-tinh rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành sân sau của

A. đế quốc Anh.

B. đế quốc Mỹ.

C. đế quốc Pháp.

D. đế quốc Bồ Đào Nha.

1-B2-A3-C4-C5-A6-C
7-B8-B9-D10-C11-C12-C
13-A14-D15-C16-D17-D18-A
19-A20-B21-B22-A23-B24-C
25-A26-C27-D28-C29-C30-B

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút lần 2 Học kì 1

Môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: 15 phút

(Giới hạn ôn tập: Bài 1+2)

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ muốn vươn lên làm bá chủ thế giới vì

A. Mĩ là nước có tiềm lực kinh tế to lớn.

B. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.

C. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Mĩ có tiềm lực kinh tế - quân sự to lớn.

Câu 2: Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Do Mĩ tận dụng vốn đầu tư từ bên ngoài.

B. Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá.

C. Do Mĩ áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

D. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.

Câu 3: Tham vọng lớn nhất của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu của chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Khống chế và nô dịch các nước đồng minh.

D. Làm bá chủ thế giới.

Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tập trung nguồn lực để ưu tiên phát triển lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.

B. Quân sự.

C. Khoa học – kĩ thuật.

D. Giáo dục.

Câu 5: Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản ở những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. mở rộng hợp tác với các nước.

C. hợp tác với Liên Xô.

D. liên minh với Cộng hòa Liên Bang Đức.

(Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng. Dưới vai trò là một nước tư bản, Mĩ đã viện trợ cho Nhật Bản phát triển, Nhật đứng dưới chiếc ô bảo trợ của Mĩ, được Mĩ viện trợ phát triển rất nhiều nên nhanh chóng khôi phục và phát triển kinh tế. Để được sự viện trợ của Mĩ thì Nhật phải liên minh chặt chẽ với Mĩ.)

Câu 6: Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

B. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

C. tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. trình độ tập trung tư bản, sản xuất cao.

Câu 7: Nội dung nào KHÔNG PHẢI là mục tiêu của “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ?

A. Viện trợ kinh tế cho các nước nghèo.

B. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.

D. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.

Câu 8: Nguyên nhân nào giúp Nhật Bản hạn chế chi phí cho quốc phòng?

A. Tập trung vào phát triển kinh tế.

B. Đứng dưới chiếc “ô bảo trợ hạt nhân” của Mĩ.

C. Đứng dưới chiến “ô bảo trợ kinh tế” của Mĩ.

D. Đất nước được bao bọc bởi đại dương.

Câu 9: Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh

A. chịu tổn thất nặng nề của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. thu nhiều lợi nhuận từ Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. không bị ảnh hường gì bởi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. nhận được sự viện trợ của Mĩ.

Câu 10: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển của kinh tế của Nhật Bản từ năm 1960-1973?

A. Phát triển nhảy vọt.

B. Phát triển vượt bậc.

C. Phát triển thần kì.

D. Phát triển to lớn.

1-D2-A3-D4-A5-A
6-A7-A8-B9-A10-C

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

( Giới hạn: 8+9+10+11+12+14+15)

Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Bùng nổ.

B. Đã kết thúc.

C. Đang diễn ra ác liệt.

D. Bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 2. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh vào đầu năm 1945?

A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

B. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.

C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 3. Tham dự hội nghị Ianta (2/1945) gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?

A. Anh, Pháp, Mỹ.

B. Anh, Pháp, Liên Xô.

C. Liên Xô, Mỹ, Anh.

D. Liên Xô, Mỹ, Pháp.

Câu 4. Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đúng các vùng lãnh thổ Tây Đức, Nhật Bản, Nam Triều Tiên?

A. Mỹ.

B. Anh.

C. Pháp.

D. Liên Xô.

Câu 5. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên?

A. Mỹ

B. Anh.

C. Pháp.

D. Liên Xô.

Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của “Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động?

A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

B. Mỹ đã thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị thế giới.

C. Các cường quốc phải chi khoản tiền khổng lồ để chế tạo sản xuất vũ khí.

D. Nhân dân các nước châu Á, châu Phi, chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật.

Chiến tranh lạnh là một cuộc chiến không vũ khí nhưng luôn khiến thế giới trong tình trạng căng thẳng bởi các cuộc chạy đua vũ trang, các cuộc chiến. Thực chất của chiến tranh lạnh là sự đối đầu gay gắt của 2 Mĩ và Liên Xô (2 cực Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa)

Câu 7. Con người đã ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ lợi ích như thế nào?

A. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí nguyên tử.

B. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí.

C. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ đời sống con người.

D. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chinh phục vũ trụ.

Câu 8. Thành tựu về khoa học – kỹ thuật quan trọng nhất của thế kỷ XX là gì?

A. Phương pháp sinh sản vô tính.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Công bố “Bản đồ gen người”.

D. Phát minh ra máy tính điện tử.

Câu 9. Sáng chế về vật liệu mới quan trọng hàng đầu trong cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay là gì?

A. Chất polime.

B. Hợp kim.

C. Nhôm.

D. Vải tổng hợp.

Câu 10. Trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ, con người đã đạt thành tựu gì?

A. Thử thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất và đưa con người bay vào vũ trụ.

C. Chế tạo thành công máy bay siêu âm.

D. Xây dựng trạm vũ trụ trên khoảng không.

Câu 11. Nội dung nào không phải ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại từ năm 1945 đến nay?

A. Là cột mốc chói lọi trong lịch sử văn minh nhân loại.

B. Mang lại những tiến bộ phi thường.

C. Đạt được những thành tựu kỳ diệu, tạo nên những thay đổi to lớn trong cuộc sống.

D. Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động.

Câu 12. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.

C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.

Câu 13. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do

A. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá.

B. Việt Nam có nguồn nhân công lớn và rẻ mạt.

C. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

D. Việt Nam là nơi có vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Nam Á.

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Pháp là nước thắng trận, nhưng đồng thời cũng là một trong những mặt trận khốc liệt nhất châu Âu nên bị tàn phá nặng nề, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế, do đó, Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm bù đắp sự tổn thất trong chiến tranh và tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.

Câu 14. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam khi

A. Đã hoàn thành xâm lược Việt Nam.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt nhất.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

Câu 15. Thực dân Pháp tăng cường đầu tư vốn trong những lĩnh vực nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A. Công nghiệp chế tạo máy móc.

B. Công nghiệp khai mỏ và trồng cao su.

C. Công nghiệp tiêu dùng.

D. Ngoại thương.

Thực dân Pháp tăng cường đầu tư vào hai ngành này vì đây là hai ngành bỏ ít vốn nhưng thu lại lợi nhuận cao, khai mỏ trong đó đặc biệt than đá là nguồn nhiên liệu cực kỳ quan trọng trong vận hành sản xuất, cao su là nguyên liệu quan trọng sản xuất lốp ô tô-ngành sản xuất đang rất phát triển hồi bấy giời, ngoài ra, đầu tư vào những ngành này Pháp sẽ hạn chế đầu tư vào công nghiệp nặng.

Câu 16. Giai cấp công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất có những đặc điểm riêng là

A. ra đời tương đối sớm so với các giai cấp khác.

B. sống tập trung, có tinh thần kỷ luật.

C. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

D. chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.

Câu 17. Mục đích của Pháp phát triển giao thông vận tải trong cuộc khai thác lần thứ hai là

A. chuyên chở vật liệu và lưu thông hàng hóa thuận lợi.

B. mở mang hệ thống đường sá Việt Nam ngang tầm thế giới.

C. giải quyết nạn thất nghiệp ở Việt Nam.

D. phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa.

Câu 18. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam phát triển là do

A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc.

B. ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

C. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 19. Đặc điểm cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là

A. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nhưng dễ thỏa hiệp với Pháp.

B. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.

C. chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.

D. dễ thỏa hiệp với Pháp.

Câu 20. Sự kiện nòa là sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai (1919-1925) của tầng lớp tiểu tư sản?

A. Xuất bản báo “Người nhà quê”.

B. Đấu tranh đòi thả nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu và đưa tang Phan Châu Trinh.

C. Thành lập nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.

D. Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng.

Câu 21. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8/1925) nhằm mục đích

A. đòi tăng lương, cải thiện điều kiện làm việc của công nhân.

B. đòi giảm giờ làm, cải thiện đời sống công nhân.

C. ngăn cản tàu chiến Pháp chở lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc.

D. giành chính quyền ở Sài Gòn về tay công nhân.

Câu 22. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển phong trào công nhân Việt Nam

A. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

B. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.

C. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

D. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.

Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son đã đánh dấu sự phát triển lớn, trước đây công nhân nước ta đấu tranh tự phát, vì sự khổ cực nên đập phá máy móc, gây nên một số vụ bạo loạn, không có tư tưởng, không có tổ chức, lúc này, công nhân Việt Nam đã có ý thức hệ giai cấp, có tổ chức và biết đấu tranh cho giai cấp mình cũng như nhân dân lao động quốc tế.

Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ muốn vươn lên làm bá chủ thế giới vì

A. Mĩ là nước có tiềm lực kinh tế to lớn.

B. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.

C. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Mĩ có tiềm lực kinh tế - quân sự to lớn.

Câu 24: Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Do Mĩ tận dụng vốn đầu tư từ bên ngoài.

B. Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá.

C. Do Mĩ áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

D. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.

Câu 25: Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Kinh tế phát triển nhanh chóng.

B. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

C. Các đảng phát tranh giành quyền lực.

D. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.

Câu 26: Ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”.

B. Giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.

C. Giúp Nhật Bản mở rộng quan hệ với các nước lớn.

D. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á.

Câu 27: Điểm nào dưới đây KHÔNG phải mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thư hai là

A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B. Tấn công tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.

C. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh.

Câu 28: Đến năm 1868, Nhật Bản đã vươn lên trở thành

A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.

B. Cường quốc kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư bản.

C. Nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn.

D. Trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới.

Câu 29: Nguyên nhân khách quan giúp nền kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. được đền bù chiến phí tư các nước bại trận.

B. tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.

C. sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san.

D. sự giúp đỡ của Liên Xô.

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ muốn vươn lên làm bá chủ thế giới trong đó muốn gây ảnh hưởng với Tây Âu nên Mỹ đề ra kế hoạch Mác-san cho các nước Tây Âu vay vốn từ đó giúp các nước Tây Âu phục hồi phát triển và phụ thuộc vào Mỹ.

Câu 30: Chính sách ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

B. Tăng cường bóc lột bằng các hình thức thuế.

C. Tiến hành tổng tuyển cử tự do.

D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, liên minh chặt chẽ với Mĩ.

1-D2-B3-C4-A5-D6-B
7-C8-D9-A10-B11-D12-D
13-A14-D15-B16-D17-D18-A
19-A20-B21-C22-A23-D24-A
25-B26-B27-B28-B29-C30-D

Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Lịch Sử 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Lịch Sử 9 khác: