Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 3 có đáp án (Đề 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (1 điểm)
Công thức phân tử | Ca(HCO3)2 | NaHCO3 | NaClO | KMnO4 |
Gọi tên | Canxi cacbonat | Natri hidrocacbonat | Natri hipoclorat | Kali pemanganat |
(1) | (2) | (3) | (4) |
Các chất gọi đúng tên là
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (4)
Câu 2: (1 điểm) Cho sơ đồ:
CO2 NaOH (1)→ NaHCO3 H2CO3 (2)→ Na2CO3 dd HCl (3)→ NaHCO3
Trong 3 vị trí trên, chất phản ứng ở vị trí nào sai?
A. (2) B. (3) C. (1) D. (1) và (2)
Câu 3: (2 điểm) Phản ứng nào sau đây thể hiện tính chất của NaHCO3?
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 to→ Na2CO3 + CO2 + H2O
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Na2CO3 + CaCO3 +2H2O
2NaHCO3 + CaCl2 → Ca(HCO3)2 + 2NaCl
A. (2), (3), (4)
B. (1), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2), (3)
Câu 4: (1 điểm) Có các chất bột màu trắng: Na2CO3, CaCO3, NaHCO3, NaCl. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết từng chất?
A. nước, dung dịch HCl
B. nước, dung dịch CaCl2, dung dịch HCl
C. dung dịch HCl, dung dịch CaCl2
D. dung dịch Ca(OH)2
Câu 5: (1 điểm) Cho các phương trình hóa học
CO2 + H2O ⇌ H2CO3 (1)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2)
Các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. phương trình (1) chứng tỏ axit H2CO3 là axit không bền. Phương trình (2) chứng tỏ axit H2CO3 có tính axit yếu hơn axit HCl
B. phương trình (1) nói lên axit H2CO3 là axit 2 nấc
C. phương trình (2) nói lên CaCO3 là muối tan được trong nước
D. phương trình (2) có thể xảy ra theo chiều ngược lại
Câu 6: (1 điểm) CO2 và SiO2 có điểm giống nhau là cùng
A. tác dụng với kiềm và oxit bazo
B. tác dụng với nước
C. tác dụng với dung dịch muối
D. được dùng để chữa cháy
Câu 7: (1 điểm) Phương trình hóa học nào sau đây không dùng để sản xuất thủy tinh?
A. CaCO3 to→ CaO + CO2
B. CaO + SiO2 to→ CaSiO3
C. Na2CO3 + SiO2 to→ Na2SiO3 + CO2
D. Si + O2 to→ SiO2
Câu 8: (2 điểm) Khối lượng KHCO3 thu được khí sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch KOH 1M là (K=39, O=16, C=12, H=1)
A. 20g B. 10g C. 30g D. 40g
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | A | D | B | A | A | D | A |
Câu 1:D
Ca(HCO3)2: canxi hidrocacbonat. NaClO: natri hipoclorit
Câu 2:A
Vị trí (2): là nhiệt phân hay tác dụng với NaOH.
Câu 3:D
Phản ứng (4) 2NaHCO3 + CaCl2 → Ca(HCO3)2 + 2NaCl
Không xảy ra vì Ca(HCO3)2 và NaCl đều là những chất tan được trong nước.
Câu 4:B
Chất không tan trong nước là CaCO3.
Dung dịch CaCl2 nhận ra Na2CO3 do tạo kết tủa CaCO3.
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
Dùng dung dịch HCl nhận ra được NaHCO3 do có hiện tượng sủi bọt
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
Còn lại là NaCl.
Câu 5:A
CO2 + H2O ⇌ H2CO3 (1)
Nghĩa là có sự phân hủy H2CO3.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2)
Axit H2CO3 bị axit HCl đẩy ra khỏi muối CaCO3.
Câu 6:A
SiO2 không tác dụng với nước, không tác dụng với dung dịch muối, không dùng để chữa cháy.
Câu 7:D
Si + O2 to→ SiO2 không dùng trong sản xuất thủy tinh
Câu 8:A
nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
nKOH = 0,4 mol => 1 < nKOH/nCO2 < 2
Nên phản ứng tạo ra 2 muối: CO2 + KOH → KHCO3
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol của KHCO3, K2CO3.
Thì nCO2 = x + y = 0,3 và nKOH = x + 2y = 0,4.
Giải ta được y = 0,1 mol, x = 0,2 mol => mKHCO3 = 0,2 x 100 = 20 gam.
Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án khác:
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)