Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 2 có đáp án (Đề 2)



Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: Trong một bình kín có chứa khí CO2 và một ít dung dịch HCl, người ta thêm vào bình một lượng bột sắt thì tỉ khối của khí trong bình so với ban đầu

A. tăng

B. không đổi

C. giảm

D. không xác định được

Câu 2: Để điều chế sắt, người ta dùng các cách nào sau đây?

(1) Cho Zn vào dung dịch FeSO4

(2) Cho Cu vào dung dịch FeSO4

(3) Cho ca vào dung dịch FeSO4

(4) Khử Fe2O3 bằng khí H2 hoặc khí CO

A. (1), (3), (4)

B. (2), (3), (4)

C. (1), (4)

D. (1), (3)

Câu 3: Một số hiện tượng quan sát được khi cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4:

(1) Cu màu đỏ bám vào mẩu Na

(2) Có kết tủa màu xanh lam xuất hiện

(3) Mẩu Na vo tròn chạy trên bề mặt dung dịch

(4) Na cháy và nổ mạnh

Các hiện tượng đúng

A. (2), (3), (4)

B. (1), (3), (4)

C. (1), (2), (4)

D. (1), (2), (3)

Câu 4: Để bảo quản kim loại kiềm người ta dùng

A. nước

B. rượu

C. dầu hỏa

D. dung dịch H2SO4 đặc

Câu 5: Kim loại nào sau đây được dùng để nhận biết cả 4 dung dịch sau: HCl, H2SO4 loãng, CuCl2, CuSO4?

A. Ba    B. Mg    C. Fe    D. Ag

Câu 6: H2SO4 đặc, nguội không tác dụng với

A. Al và Fe

B. Mg và Cu

C. Zn và Ag

D. Cu và Ag

Câu 7: Cho 2,8 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được (Fe=56) là

A. 0,56 lít    B. 1,68 lít    C. 2,24 lít    D. 3,36 lít

Câu 8: Cho 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong H2SO4 loãng (dư) thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là

A. 2,0 gam    B. 2,4 gam    C. 3,92 gam    D. 1,96 gam

Phần tự luận

Câu 9: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau: Fe → Fe3O4 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Cu.

Câu 10: (1,5 điểm) Nêu hiện tượng, viết phương trình háo học khi tiến hành thí nghiệm rắc nhẹ bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn. Cho biết vai trò của nhôm trong phản ứng đó.

Câu 11: (2,5 điểm) Một hỗn hợp foomf Fe, Mg, Al có khối lượng 10,7 gam cho tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Khi chưng khô dung dịch thu được bao nhiêu gam muối (Cl=35,5)?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C C A C A A B D

Câu 1:C

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Khí H2 nhẹ hơn khí CO2 làm tỉ khối hỗn hợp giảm.

Câu 2:C

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ca(OH)2 + FeSO4 → CaSO4 + Fe(OH)2

Fe2O3 + 3H2 to→ 2Fe + 3H2O

Fe2O3 + 3CO to→ 2Fe + 3CO2

Zn + FeSO4 → Fe + ZnSO4

Câu 3:A

Câu 4:C

Dầu hỏa không tác dụng với kim loại kiềm, nhẹ hơn kim loại kiềm, không giữ nước, nên ngăn cản phản ứng của kim loại kiềm với nước.

Câu 5:A

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + H2SO4 loãng → BaSO4↓ (trắng) + 2H2O

Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ (trắng) + Cu(OH)2↓ (màu xanh)

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓ (màu xanh)

Câu 6:A

Câu 7:B

2Fe + 6H2SO4 đặc to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

nFe = 2,8/56 = 0,05 mol => nSO2 = 0,05x3/2 = 0,075 mol

=> VSO2 = 0,075 x 22,4 = 1,68 lít (đktc).

Câu 8:D

Dùng phương trình tổng quát: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

Số mol H2↑ = số mol SO4 = 0,015.

Khối lượng hỗn hợp muối sunfat = khối lượng hỗn hợp kim loại + khối lượng gốc sunfat = 0,52 + 0,015 x 96 = 1,96 (g)

Câu 9:

Mỗi phương trình hóa học: 0,5 điểm

3Fe + 2O2 to→ Fe3O4

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3 to→ Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 + 3CO to→ 2Fe + 3CO2

Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2

Câu 10:

Hiện tượng: Bột nhôm cháy phát ra những tia sáng trắng.

Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 to→ 2Al2O3

Vai trò của nhôm: Al là chất khử.

Câu 11:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Dùng phương trình tổng quát: 2M + 2aHCl → 2MCla + aH2

(a là hóa trị chung)

nCl =nH = 2nH2 = 0,25 x 2 = 0,5 mol

mMCl = mM + mCl = 10,7 + 0,5 x 35,5 = 28,45 gam.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án khác:


chuong-2.jsp


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học