Top 100 Đề thi Địa Lí 8 Kết nối tri thức (có đáp án)

Tuyển chọn 100 Đề thi Địa Lí 8 Kết nối tri thức Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 8 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Địa 8.

Xem thử Đề GK1 Địa 8 Xem thử Đề CK1 Địa 8 Xem thử Đề GK2 Địa 8 Xem thử Đề CK2 Địa 8

Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Địa Lí 8 Kết nối tri thức mỗi bộ sách theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Đề thi Địa Lí 8 Giữa kì 1 Kết nối tri thức

Đề thi Địa Lí 8 Học kì 1 Kết nối tri thức

Đề thi Địa Lí 8 Giữa kì 2 Kết nối tri thức

Đề thi Địa Lí 8 Học kì 2 Kết nối tri thức

Đề cương Địa Lí 8 Kết nối tri thức

Xem thêm Đề thi Địa Lí 8 cả ba sách:

Xem thử Đề GK1 Địa 8 Xem thử Đề CK1 Địa 8 Xem thử Đề GK2 Địa 8 Xem thử Đề CK2 Địa 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 8 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của nước ta?

A. Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.

B. Nằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.

C. Nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc.

D. Cùng chung đường biên giới với bốn quốc gia.

Câu 2: Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung nào sau đây?

A. Tây - Đông.

B. Bắc - Nam.

C. Tây Bắc - Đông Nam.

D. Đông Bắc - Tây Nam.

Câu 3: Vùng núi Đông Bắc không có đặc điểm nào sau đây?

A. Là một vùng đồi núi thấp, độ cao phổ biến dưới 1000m.

B. Đặc trưng ở vùng Đông Bắc là những cánh cung núi lớn.

C. Địa hình các-xtơ khá phổ biến, tạo nhiều cảnh quan đẹp.

D. Vùng đồi phát triển mở rộng, địa hình chia cắt rất mạnh.

Câu 4: Vai trò chủ yếu của hệ thống kênh rạch ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. tiêu nước, thau chua, rửa mặn.

B. điều tiết nước, chống lũ quét.

C. hạn chế triều cường, rửa phèn.

D. chống ngập úng, thoát nước.

Câu 5: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng

A. rất nhỏ.

B. vừa và nhỏ.

C. rất lớn.

D. khá lớn.

Câu 6: Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản kim loại màu?

A. Dầu mỏ.

B. Man-gan.

C. Thiếc.

D. A-pa-tit.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Vùng núi có dạng địa hình chủ yếu là các khối núi và cao nguyên. Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao. Địa hình núi với có những đỉnh cao trên 2 000m nghiêng dần về phía đông, sườn dốc bên dải đồng bằng ven biển. Tương phản với địa hình núi phía đông là các bề mặt cao nguyên badan xếp tầng và các bán bình nguyên xen đồi ở phía tây tạo nên sự bất đốì xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây.

Nhận định

Đúng

Sai

a) Đoạn thông tin trên mô tả vùng núi Trường Sơn Bắc.

 

 

b) Các cao nguyên badan tiêu biểu là Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh.

 

 

c) Vùng núi này nằm ở phía bắc dãy Bạch Mã.

 

 

d) Các cao nguyên thuận lợi cho chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Câu 8. Cho bảng số liệu:

Địa danh hành chính của các điểm cực

Vĩ độ

Kinh độ

xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang

23°23'B

105°20'Đ

xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

8°34'B

104°40'Đ

Từ Nam ra Bắc nước ta kéo dài bao nhiêu độ? (Tính đến phút).

Đáp án:

Câu 9. Độ cao của đỉnh Tây Côn Lĩnh là bao nhiêu m?

Đáp án:

Câu 10. Diện tích của Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu km2?

Đáp án:

Câu 11. Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU

 

2020

2023

Than sạch (Nghìn tấn)

44 598,36

47 258,72

Dầu thô khai thác (Nghìn tấn)

11 470,00

10 412,30

Cho biết, Tổng sản lượng than sạch và dầu thô khai thác năm 2023 chênh lệch so với năm 2020 là bao nhiêu nghìn tấn (Làm tròn đến hàng thập phân thứ 2).

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Trình bày đặc điểm phân bố dầu mỏ, khí tự nhiên. Dầu mỏ và khí tự nhiên sau khi khai thác được sử dụng với mục đích gì?

b) Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với khí hậu nước ta.

BÀI LÀM

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 8 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Ở nước ta, loại gió nào sau đây thổi quanh năm?

A. Tín phong.

B. Đông Bắc.

C. Tây Nam.

D. Đông Nam.

Câu 2: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta có biểu hiện nào sau đây?

A. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt ở trên khắp lãnh thổ.

B. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau.

C. Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 200C.

D. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 - 2000 mm/năm.

Câu 3: Mùa mưa của khu vực Đông Trường Sơn vào mùa nào dưới đây?

A. Chủ yếu mùa hạ.

B. Chủ yếu mùa thu.

C. Cuối hạ đầu thu.

D. Cuối thu đầu đông.

Câu 4: Phần lớn sông ngòi nước ta chảy theo hướng nào dưới đây?

A. Tây bắc - đông nam và vòng cung.

B. Vòng cung và đông bắc - tây nam.

C. Tây - đông hoặc gần bắc - nam.

D. Tây bắc - đông nam và tây - đông.

Câu 5: Phụ lưu lớn nhất của sông Mê Công là

A. Đồng Nai.

B. Sêrêpốk.

C. Sài Gòn.

D. Xê Xan.

Câu 6: . Đối với thủy văn, biến đổi khí hậu tác động nhiều nhất đến

A. lưu lượng nước và chế độ nước sông.

B. chế độ nước sông và lưu vực sông.

C. lưu vực sông và hướng chảy của sông.

D. độ dốc lòng sông và lưu lượng nước.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Việt Nam có nguồn nước ngầm phong phú và đa dạng. Nước ngầm cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày, đặc biệt ở thành phố lớn.

Một số nơi ở nước ta có nguồn nước khoáng, nước nóng có lợi cho sức khỏe con người”.

Nhận định

Đúng

Sai

a) Nguồn nước ngầm tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.

 

 

b) Nguồn nước khoáng, nước nóng có thể khai thác để phát triển du lịch, nghỉ dưỡng và chữa bệnh.

 

 

c) Sự gia tăng của số ngày hạn hán làm cho mực nước ngầm cũng hạ thấp.

 

 

d) Trồng rừng và bảo vệ rừng là một trong các biện pháp bảo vệ mực nước ngầm.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Tư liệu 1: Cho bảng số liệu sau:

NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRẠM KHÍ TƯỢNG HÀ NỘI

5 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 8 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)

Câu 8. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trạm khí tượng Hà Nội có bao nhiêu tháng nhiệt độ dưới 200C

Đáp án:

Câu 9. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trạm khí tượng Hà Nội có bao nhiêu tháng lượng mưa trên 100mm

Đáp án:

Câu 10. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trạm khí tượng Hà Nội có biên độ nhiệt năm là bao nhiêu 0C (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án:

Câu 11. Độ dài sông Thu Bồn ở nước ta là bao nhiêu km?

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Trình bày đặc điểm chế độ nước hệ thống sông Hồng.

b) Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến sông ngòi.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 8 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Quá trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta là

A. phù sa.

B. ô-xít.

C. feralit.

D. bồi tụ.

Câu 2: Đặc điểm chung của đất phù sa là

A. tầng đất dày, phì nhiêu.

B. tầng đất mỏng, bị chua.

C. nghèo chất dinh dưỡng.

D. phì nhiêu, nhiều cát.

Câu 3: Dải đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái nào sau đây?

A. Rừng thưa rụng lá.

B. Rừng ôn đới.                                    

C. Rừng tre nứa.

D. Rừng ngập mặn. 

Câu 4: Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam, nhiều vườn quốc gia.

B. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm, nhiều khu bảo tồn thiên nhiên.

C. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái.

D. Nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia; nhiều kiểu hệ sinh thái.

Câu 5: Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp thuộc hệ sinh thái nào sau đây?

A. Hệ sinh thái tự nhiên.

B. Hệ sinh thái nông nghiệp.

C. Hệ sinh thái công nghiệp.

D. Hệ sinh thái nguyên sinh.

Câu 6: Cho hình ảnh

5 Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí 8 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)

Hình ảnh trên đại diện cho

A. Hệ sinh thái ngập nước – bãi triều.

B. Hệ sinh thái trên cạn – rừng cận nhiệt.

C. Hệ sinh thái nhân tạo – nông nghiệp.

D. Hệ sinh thái biển – rạn san hô.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.

 “SỰ SUY GIẢM SỐ LƯỢNG LOÀI SINH VẬT Ở NƯỚC TA NĂM 2021”

Loài sinh vật

Thú

Chim

Bò sát

Lưỡng cư

Đã biết (loài)

348

869

2 041

384

221

Đang giảm (loài)

114

404

228

54

135

(Nguồn: Tổ chức Quốc tế và Bảo tồn thiên nhiên tại Việt Nam)

Nhận định

Đúng

Sai

a) Số loài đã biết lớn nhất là cá, thấp nhất là thú.

 

 

b) Số lượng loài chim mất đi lớn hơn số loài còn lại.

 

 

c) Sự suy giảm các loài sinh vật phần lớn là do con người khai thác quá mức, thiên tai.

 

 

d) Số lượng cá thể trong mỗi loài sinh vật tương đối phong phú, tạo nên sự đa dạng về nguồn gen di truyền.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Câu 8. Nhóm đất feralit chiếm bao nhiêu % diện tích tự nhiên của nước ta?

Đáp án:

Câu 9. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU ĐẤT SỬ DỤNG CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM ĐẤT TÍNH ĐẾN NGÀY 31/12/2022 (Nghìn ha)

 

Đất sản xuất nông nghiệp

Đất lâm nghiệp

Đất chuyên dùng

Đất ở

CẢ NƯỚC

11 673,4

15 468,2

2 002,5

765,1

Cho biết, tỉ lệ diện tích nhóm đất sản xuất nông nghiệp so với tổng diện tích cả nước là bao nhiêu % (Làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án:

Câu 10. Cho biểu đồ:

5 Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí 8 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)

Cho biết tổng tỉ lệ diện tích rừng phòng hộ tự nhiên và rừng phòng hộ trồng được là bao nhiêu %?

(Làm tròn đến hàng thập phân thứ 2).

Đáp án:

Câu 11. Cho bảng số liệu:

Giai đoạn

2011-2015

2015-2018

Số vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng

27 265

17 700

Cho biết số vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng giai đoạn 2016-2018 đã giảm bao nhiêu vụ so với giai đoạn 2011-2015?

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Trình bày giá trị sử dụng của nhóm đất feralit?

b) Giải thích vì sao đất feralit nước ta có màu đỏ vàng và có tính chua?

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 8 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Lưu ý: Học sinh làm trắc nghiệm trực tiếp lên đề và tự luận trên giấy này)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 điểm)

1.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Quốc gia nào sau đây không có chung biển Đông với Việt Nam?

A. Bru-nây.

B. Ma-lai-xi-a.

C. Phi-lip-pin.

D. Mi-an-ma.

Câu 2. Vùng biển nằm ở phía trong đường cơ sở là?

A. Nội thủy.

B. Lãnh hải.

C. Thềm lục địa.

D. Đặc quyền kinh tế.

Câu 3. Vào mùa đông dòng biển ven bờ nước ta có hướng

A. tây nam- đông bắc.

B. tây bắc- đông nam.

C. đông bắc- tây nam.

D. đông nam- đông bắc.

Câu 4. Khí hậu vùng biển đảo nước ta mang tính chất

A. cận nhiệt gió mùa.

B. nhiệt đới gió mùa.

C. xích đạo nóng ẩm.

D. ôn đới gió mùa.

Câu 5. Chất lượng nước biển ven bờ ở nước ta được đánh giá là?

A. Rất tốt.

B. Ô nhiễm.

C. Khá tốt.

D. Ô nhiễm nặng.

Câu 6. Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là

A. ven biển có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông.

B. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

C. vùng biển có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú.

D. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

Câu 7. Nhóm đất feralit phân bố chủ yếu ở vùng nào?

A. Vùng đồng bằng châu thổ.

B. Vùng trung du và miền núi.

C. Vùng địa hình núi cao.

D. Vùng cửa sông ven biển.

Câu 8: Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng

A. phát triển tổng hợp kinh tế biển.

B. đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.

C. xây dựng cơ sở hạ tầng cảng biển.

D. giải quyết ô nhiễm môi trường biển.

Câu 9: Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên biển Đông có

A. gió mùa, hải lưu ổn định quanh năm.

B. biên độ nhiệt lớn, độ muối khá cao.

C. nền nhiệt độ cao, gió mùa hoạt động.

D. khí hậu nhiệt đới, sinh vật đa dạng.

Câu 10. Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta đem lại ý nghĩa là

A. khai thác triệt để các tiềm năng phát triển kinh tế ở vùng biển và bảo vệ chủ quyền.

B. khôi phục các nghề truyền thống, kết hợp bảo tồn văn hoá ở các làng nghề ven biển.

C. tận dụng các nguồn lợi thiên nhiên biển và phòng chống ô nhiễm môi trường biển.

D. khai thác có hiệu quả các nguồn lợi từ biển và bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta.

1.2. Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm). Thí sinh trả lời trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau:

Thông tin.  Vùng biển nước ta có diện tích khoảng 1 triệu km2 và bao gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ. Đường cơ sở là căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác.

a) Vùng biển nước ta gồm bốn bộ phận.

b) Vịnh Bắc Bộ được bao bọc bởi bờ biển Việt Nam và Trung Quốc.

c) Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở.

d) Vùng đất liền nước ta rộng gấp 3 lần diện tích vùng biển.

PHẦN II: TỰ LUẬN (1,5 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm).

a) Chứng minh khí hậu vùng biển đảo nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

b) Tại sao nói tài nguyên sinh vật biển nước ta phong phú và đa dạng?

Câu 2 (0,5 điểm). Em có thể làm gì để bảo vệ môi trường biển đảo?

BÀI LÀM

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Tham khảo đề thi Địa Lí 8 bộ sách khác có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học