Bộ Đề thi lớp 7 Cuối kì 1 năm 2024 (các môn học)



Tổng hợp đề thi lớp 7 Cuối kì 1 năm học 2023 - 2024 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, ... chọn lọc từ đề thi Cuối kì 1 của các trường Tiểu học trên cả nước giúp học sinh lớp 7 ôn tập đạt điểm cao trong bài thi lớp 7 Cuối kì 1.

Để xem chi tiết, bạn vào tên từng bộ đề bài viết dưới đây:

Đề thi lớp 7 Cuối kì 1 môn Toán năm 2024

Bộ Đề thi Toán 7 - Kết nối tri thức

Bộ Đề thi Toán 7 - Cánh diều

Bộ Đề thi Toán 7 - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 7 Cuối kì 1 môn Ngữ văn năm 2024

Bộ Đề thi Ngữ Văn 7 - Kết nối tri thức

Bộ Đề thi Ngữ Văn 7 - Cánh diều

Bộ Đề thi Ngữ Văn 7 - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 7 Cuối kì 1 môn Tiếng Anh năm 2024

Bộ đề thi Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức

Bộ đề thi Tiếng Anh 7 Friends plus - Chân trời sáng tạo

Bộ đề thi Tiếng Anh 7 Explore English - Cánh diều

Đề thi lớp 7 Cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên năm 2024

Bộ đề thi Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức

Bộ đề thi KHTN 7 - Cánh diều

Bộ đề thi KHTN 7 - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 7 Cuối kì 1 môn Lịch Sử & Địa Lí năm 2024

Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 - Kết nối tri thức

Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 - Cánh diều

Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 7 Cuối kì 1 môn Công nghệ năm 2024

Bộ đề thi Công nghệ 7 - Kết nối tri thức

Bộ đề thi Công nghệ 7 - Cánh diều

Bộ đề thi Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 7 Cuối kì 1 môn Tin học năm 2024

Bộ đề thi Tin học 7 - Kết nối tri thức

Bộ đề thi Tin học 7 - Cánh diều

Bộ đề thi Tin học 7 - Chân trời sáng tạo

Đề thi lớp 7 Cuối kì 1 môn Giáo dục công dân năm 2024

Bộ đề thi Giáo dục công dân 7 - Kết nối tri thức

Bộ đề thi Giáo dục công dân 7 - Cánh diều

Bộ đề thi Giáo dục công dân 7 - Chân trời sáng tạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab với:

A. a = 0, b ≠ 0;

B. a, b ∈ℤ; b ≠ 0;

C. a, b ∈ℕ;

D. a ∈ℕ ; b ≠ 0.

Câu 2. Số đối của số hữu tỉ -23

Đề thi Học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề)

Câu 3. Dạng số thập phân hữu hạn của phân số 3355 là:

A. 0,(66);

B. – 0,(6);

C. 35

D. 0,6.

Câu 4. Căn bậc hai số học của 2252 là:

Đề thi Học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề)

Câu 5. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. 1,516 < 1,(516);

B. 1,516 = 1,(516);

C. 1,516 > 1,(516);

D. 1,516 ≈ 1,(516).

Câu 6. Cho hình vẽ

Đề thi Học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề)

Chọn khẳng định đúng:

A. OA là tia phân giác của BOC^;

B. OB là tia phân giác của AOC^;

C. OC là tia phân giác của AOB^;

D. Cả 3 phương án đều đúng.

Hướng dẫn giải

Câu 7. Chọn cách viết đúng giả thiết và kết luận của định lí: “Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.”

Đề thi Học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề)

Đề thi Học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề)

Đề thi Học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề)

Đề thi Học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề)

Câu 8. Tam giác ABC vuông tại A thì:

Đề thi Học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề)

Câu 9. Cho ABC = A’B’C’. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?

A. Hai đỉnh A và A’ gọi là hai đỉnh tương ứng;

B. Hai góc B và C’ gọi là hai góc tương ứng;

C. Hai cạnh AC và A’B’ gọi là hai cạnh tương ứng;

D. Hai cạnh AB và B’C’ gọi là hai cạnh tương ứng.

Câu 10. Điền vào chỗ chấm:

Đường thẳng … một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.

A. vuông góc với, một điểm;

B. cắt, một điểm;

C. cắt, trung điểm;

D. vuông góc với, trung điểm.

Câu 11. Dãy dữ liệu về cân nặng (đơn vị: kilôgam) của 7 học sinh lớp 7A: 25; 30; 32; 28; 29; 31; 27 thuộc loại dữ liệu nào?

A. Dữ liệu không là số;

B. Dữ liệu định tính;

C. Dữ liệu định lượng;

D. Dữ liệu kilôgam.

Câu 12. Thầy giáo muốn điều tra môn thể thao yêu thích của học sinh khối lớp 7 (gồm ba lớp 7A, 7B, 7C). Cách điều tra nào sau đây đảm bảo được tính đại diện?

A. Lấy ý kiến của các bạn nam;

B. Lấy ý kiến của các bạn nữ;

C. Lấy ý kiến của các bạn lớp 7A;

D. Lấy ý kiến ngẫu nhiên của các bạn trong cả ba lớp 7A, 7B, 7C.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm)

1. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể):

a) 1627:352827:35;

b) 14454:13122.

2. Tìm x, biết: 12+23:x=54.

Bài 2. (0,5 điểm) Cho biết 1 m = 3,28 feet. Hỏi một chú dơi Kitti dài 0,83 feet thì dài khoảng bao nhiêu xăngtimét (lấy độ chính xác d = 0,005)?

Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm của AB. Trên tia đối của tia IC, lấy điểm M sao cho IM = IC.

a) Chứng minh rằng AIM = BIC. Từ đó suy ra AM = BC và AM // BC.

b) Gọi E là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia EB lấy điểm N sao cho EN = EB. Chứng minh AN // BC.

c) Chứng minh rằng ba điểm M, A, N thẳng hàng và A là trung điểm của đoạn MN.

Bài 4. (1,0 điểm) Một nghiên cứu đã đưa ra tỉ lệ học sinh cấp THCS nghiện điện thoại di động trong những năm gần đây như biểu đồ sau:

Đề thi Học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề)

a) Trục đứng biểu diễn đại lượng gì? Dữ liệu về đại lượng này thuộc loại nào?

b) Năm 2021, một trường THCS có 600 học sinh. Hãy ước lượng số học sinh nghiện điện thoại di động của trường THCS đó.

Bài 5. (1,0 điểm) Giá niêm yết của một chiếc điện thoại tại một cửa hàng vào tháng 10 là 12 000 000 đồng. Cứ sau một tháng thì giá của điện thoại lại giảm 5% so với giá bán niêm yết ở tháng trước. Sau hai tháng, cửa hàng bán chiếc điện thoại đó vẫn nhận được lãi 830 000 đồng so với giá nhập về. Hỏi giá nhập về của chiếc điện thoại này là bao nhiêu?

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm):

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cho các số sau:54; 325; 27; 03; 30; 88; 0,625.Hãy cho biết số nào không phải là số hữu tỉ?

A. 30;

B. 0,625;

C. 27;

D.325.

Câu 2: Số đối của số hữu tỉ 38 là:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án (10 đề)

Câu 3:Chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn −4,31(2) là:

A. 312;

B. 2;

C. 12;

D. 0,312.

Câu 4:Tập hợp các số thực được kí hiệu là:

A. ℚ;

B. 𝕀;

C. ℤ;

D.ℝ.

Câu 5: Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng song song a và b. Khi đó, tiên đề Euclid suy ra tính chất nào sau đây?

A. Hai góc so le trong bằng nhau;

B. Hai góc đồng vị bằng nhau;

C. Cả A và B đều sai;

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 6: Cho các số sau 46=0,66...6; 34=0,75; 2015=1,333....3; 54=1,25 số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án (10 đề)

Câu 7. Khẳng định nào không đúng về các cạnh bên của hình lăng trụ đứng tứ giác?

A. Song song với nhau;

B. Bằng nhau;

C. Vuông góc với hai đáy;

D. Vuông góc với nhau.

Câu 8: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Hai góc có tổng bằng 180° là hai góc kề bù;

B. Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc đối đỉnh;

C. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh;

D.Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.

Câu 9:Phát biểu định lí sau bằng lời:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án (10 đề)

A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau;

B. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau;

C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau;

D. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

Câu 10:Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án (10 đề)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

A. 2750 cm2;

B. 275 cm2;

C. 2770 cm2;

D. 27 cm2.

Câu 11: Một ô tô đi quãng đường 100 km với vận tốc v (km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của v và t.

A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 1100;

B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 100;

C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 100;

D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 1100.

Câu 12: Trong tháng 5 vừa qua, tỉ số sản phẩm làm được của An và Bình trong một phân xưởng là 0,95. Hỏi An và Bình lần lượt làm được bao nhiêu sản phẩm, biết rằng An làm nhiều hơn Bình là 10 sản phẩm?

A. 190 sản phẩm và 210 sản phẩm;

B. 180 sản phẩm và 200 sản phẩm;

C. 190 sản phẩm và 200 sản phẩm;

D. 180 sản phẩm và 190 sản phẩm.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):

Câu 1 (2đ) Thực hiện phép tính:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án (10 đề)

Câu 2 (2đ): Người ta đào một đoạn mương dài 20 m, sâu 1,5 m. Bề mặt của mương rộng 1,8 m và đáy mương rộng 1,2 m.

a) Tính thể tích khối đất phải đào.

b) Người ta chuyển khối đất trên để rải lên một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước 30 m × 40 m. Tính bề dày của lớp đất rải lên trên mảnh đất đó.

Câu 3 (1đ):Một nhân viên văn phòng có thể đánh máy được 160 từ trong 2,5 phút. Hỏi cần bao nhiêu phút để người đó đánh được 800 từ? (giả thiết rằng thời gian để đánh được các từ là như nhau).

Câu 4 (1đ):Cho hình vẽ sau, hãy chỉ ra:

a) Các cặp góc kề bù;

b) Các cặp góc đối đỉnh.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án (10 đề)

Câu 5 (1đ)Để nâng cao hiệu quả phòng chống dịch bệnh, học sinh phải thực hiện việc test nhanh Covid trước khi đến trường. Giá ban đầu để test mẫu gộp là 40 000đồng/1 học sinh, mẫu đơn là 100 000đồng/1 học sinh. Do lớp 7A test sau ngày 21/2/2022 nên được giảm giá 30%.

a) Tính chi phí test nhanh Covid của lớp 7A biết có 13 em test mẫu gộp, 22 em test mẫu đơn.

b) Nếu chi phí test nhanh Covid cho 35 học sinh lớp 7A là 2030000 đồng thì có bao nhiêu em test mẫu đơn, bao nhiêu em test mẫu gộp?

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1:Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;

B. Số 0 là số hữu tỉ dương;

C. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;

D. Tập hợp ℚ gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.

Câu 2: Trong các số hữu tỉ sau, số hữu tỉ nào không phải là số đối của số 32?

A. 1,5;

B. 1510;

C. ‒1,5;

D. ‒(‒1,5).

Câu 3: Nhận xét đúng về căn bậc hai số học của 7 là:

A. một số hữu tỉ;

B. một số tự nhiên;

C. một số nguyên dương;

D. một số vô tỉ.

Câu 4: Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?

A. 0,23;

B. 1,234567…;

C. 1,33333…;

D. 0,5.

Câu 5: Cho tam giác ABC. Qua đỉnh A vẽ đường thẳng a song song với BC, qua đỉnh B vẽ đường thẳng b song song với AC. Số đường thẳng a, b vẽ được lần lượt là:

A. 1; 1;

B. 0; 0;

C. 2; 1;

D. Vô số đường thẳng a và b.

Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần các số thực sau: 513; π.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)

Câu 7: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 4 cm. Hình lăng trụ có chiều cao AA' = 3 cm. Thể tích của hình lăng trụ đó là:

A. V = 9 cm3;

B. V = 18 cm3;

C. V = 24 cm3;

D. V = 36 cm3.

Câu 8: Cho tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc; aOb^=bOc^=20o. Khẳng định nào sau đây sai?

A. AOC^=40o;

B. Ob là tia phân giác aOc^;

C. aOb^ và bOc^ là hai góc kề nhau;

D. Oc là tia phân giác aOb^.

Câu 9:Cho định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”.Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí trên.

A. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng”; Kết luận: “song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”;

B. Giả thiết: “một đường thẳng”; Kết luận: “cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”;

C. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song”; Kết luận: “hai góc đồng vị bằng nhau”;

D. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị”; Kết luận: “bằng nhau”.

Câu 10:Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều cao và diện tích xung quanh lần lượt là 8m; 5m và 100m2. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

A. 3 m;

B. 2 m;

C. 4 m;

D. 1 m.

Câu 11: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 7A.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)

Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết môn nào có các học sinh lớp 7A tham gia ít nhất?

A. Cầu lông

B. Bơi lội;

C. Bóng đá;

D. Đá cầu.

Câu 12:Cho biểu đồ sau:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)

Các số trên mỗi đầu mút đoạn thẳng của hình trên thể hiện số khách hàng đến cửa hàng đó. Hỏi vào thời điểm nào có nhiều khách đến cửa hàng nhất?

A. 17h;

B.9h;

C. 11h;

D. 13h.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (1đ) Tìm x, biết:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)

Câu 2 (1đ): Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình vẽ sau.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)

Câu 3 (1đ): Một cái thước thẳng có độ dài 23 inch, hãy tính độ dài của thước này theo đơn vị cm với độ chính xác d = 0,05 (cho biết 1 inch ≈ 2,54 cm).

Câu 4 (1đ): Cho biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn tỉ số phần trăm số size áo bán ra của một cửa hàng.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)

Quan sát biểu đồ, hãy cho biết:

a) Lượng size áo nào bán ra được nhiều nhất?

b) Size M bán được nhiều hơn size XL là bao nhiêu phần trăm?

Câu 5 (1đ): Cho hình vẽ sau:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)

Biết Ma // Pb; MN ⊥ NP; NMa^ = 30°. Tính NPb^.

Câu 6 (1đ):

a) Hãy kể tên các cặp góc kề nhau trong hình vẽ.

b) Tìm số đo của góc xOz^, biết xOy^=70oyOz^=55o.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)

Câu 7 (1đ):Bác Nga gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn 12 tháng với số tiền20 000 000 đồng, lĩnh lãi cuối kỳ tại Ngân hàng BIDV, lãi suất 6,4%/năm. Hỏi số tiền cả gốc lẫn lãi bác Nga thu được sau khi gửi 15 tháng là bao nhiêu?

------------- HẾT -------------

Xem thêm đề thi lớp 7 năm 2024 chọn lọc hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:




Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học