Top 10 Đề thi Khoa học lớp 4 Giữa kì 2 năm 2024 (có đáp án)

Trọn bộ 10 Đề thi Khoa học lớp 4 Giữa kì 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi Giữa học kì 1 Khoa học lớp 4.

Xem thử Đề thi GK2 Khoa học lớp 4 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Khoa học lớp 4 CTST Xem thử Đề thi GK2 Khoa học lớp 4 CD

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Khoa học lớp 4 Giữa kì 2 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Xem thử Đề thi GK2 Khoa học lớp 4 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Khoa học lớp 4 CTST Xem thử Đề thi GK2 Khoa học lớp 4 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Giữa kì 2 Khoa học lớp 4

(Bộ sách: Kết nối tri thức)

Thời gian làm bài: .... phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Nấm ít được tìm thấy nhất ở nơi nào sau đây?

A. Gỗ mục.                             

B. Lá cây mục.

C. Lá cây xanh.

D. Thức ăn để lâu ngày.

Câu 2. Nấm tai mèo mọc ở đâu?

A. Trên đống rơm.

B. Trên gỗ mục.

C. Góc tường nhà nơi ẩm.

D. Mặt ngoài miếng bánh mì.

Câu 3. Nấm đóng vai trò quan trọng nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Trong việc phân hủy biến xác động vật sau khi chúng chết.

B. Trong việc phân hủy biến xác thực vật sau khi chúng chết.

C. Trong việc phân hủy biến xác động vật, thực vật sau khi chúng chết thành chất khoáng trong đất.

D. Trong việc phân hủy biến xác động vật, thực vật sau khi chúng chết.

Câu 4. Nấm ăn cung cấp các chất dinh dưỡng nào sau đây là chủ yếu?

A. Chất đạm .

B. Chất béo.

C. Vi - ta - min.

D. Chất xơ.

Câu 5. Nấm mốc không gặp ở điều kiện nào sau đây?

A. Thịt muối trong tủ lạnh.

B. Bánh mì để lâu ngày.

C. Góc tường ẩm.

D. Vỏ cam, quýt để lâu ngày.             

Câu 6. Chất xơ có trong loại thức ăn nào ?

A. Thịt lợn.

B. Rau, củ.

C. Cá.

D. Trứng.

Câu 7. Chất nào có vai trò giúp cơ thể phát triển và lớn lên mỗi ngày ?

A. Chất bột đường.

B. Chất béo.

C. Chất đạm.

D. Chất khoáng.             

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Nấm có thể sống ở những nơi nào?

Câu 9 (1 điểm). Em sẽ làm gì khi gặp nấm lạ?

Câu 10 (1 điểm). Hãy nêu tên của các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn và lấy ví dụ thực phẩm thuộc mỗi nhóm chất dinh dưỡng đó?

…………………HẾT…………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Giữa kì 2 Khoa học lớp 4

(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)

Thời gian làm bài: .... phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Loại nấm nào được dùng để sản xuất bánh mì, bia, rượu?

A. Nấm sò.

B. Nấm hương

C. Nấm đùi gà.

D. Nấm men.

Câu 2. Nấm mốc có ích dùng để sản xuất loại nước nào?

A. Nước mắm.

B. Nước tương.

C. Nước ngọt.

D. Nước khoáng.

Câu 3. Những việc nào nên làm?

A. Ăn tất cả các loại nấm.

B. Lựa chọn các loại nấm để ăn.        

C. Tuyệt đối không ăn nấm lạ.

D. Tất cả các ý trên.       

Câu 4. Loại thức ăn nào chứa nhiều chất béo?

A. Khoai lang.

B. Bơ.

C. Bánh phở.

D. Cà rốt.             

Câu 5. Nấm hoàng đế có màu gì?

A. Trắng.

B. Xám.

C. Nâu.

D. Xanh.                          

Câu 6. Chất nào là thành phần cấu tạo xây dựng cơ thể và tham gia hầu hết vào các hoạt động sống?

A. Chất đạm.

B. Chất béo.

C. Chất bột đường

D. Chất khoáng.             

Câu 7. Vi -ta-min C có tác dụng gì?

A. Rất cần thiết cho mắt.

B. Giúp răng chắc khỏe.

C. Giúp xương chắc khỏe.

D. Giúp tăng cường sự miễn dịch bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Nấm hương có tác dụng gì?

Câu 9 (1 điểm). Em hãy nêu cách bảo quản thực phẩm thường gặp?

Câu 10 (1 điểm). Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và vai trò của các nhóm chất dinh dưỡng đó?

…………………HẾT…………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Giữa kì 2 Khoa học lớp 4

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Nấm men thường sống ở đâu?

A. Trên đống rơm.

B. Trên cành cây mục.

C. Trên bề mặt trái cây, quả mọng.

D. Trên thức ăn để lâu ngày.

Câu 2. Bộ phận nào không phải là bộ phận của nấm hương?

A. Mũ nấm.                    

B. Thân nấm.

C. Thân nấm giống đùi gà.

D. Chân nấm.

Câu 3. Bị ngộ độc nấm gây ra những bệnh nào?

A. Buồn nôn.

B. Tiêu chảy.

C. Hôn mê.

D. Tất cả các bệnh trên.

Câu 4. Những loại nấm nào không được dùng làm thức ăn?

A. Nấm đùi gà.

B. Nấm mốc.

C. Nấm mèo (mộc nhĩ).

D. Nấm kim châm.                              

Câu 5. Thực phẩm nào được bảo quản bằng cách ướp đường?

A. Hoa quả.

B. Cá.

C. Rau.

D. Tôm.                

Câu 6. Loại thức ăn nào chứa nhiều vi – ta - min?

A. Thịt lợn.

B. Rau, củ.

C. Cá.

D. Trứng.             

Câu 7. Chất nào cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể?

A. Chất bột đường.

B. Chất béo.

C. Chất đạm.

D. Chất khoáng.             

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Nấm có thể sống ở những nơi nào?

Câu 9 (1 điểm). Gia đình em thường bảo quản thực phẩm như thế nào để tránh bị nhiễm nấm mốc? Nêu ví dụ.

Câu 10 (1 điểm). Chất béo có vai trò gì ?

…………………HẾT…………………

Xem thêm đề thi Khoa học lớp 4 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học