Top 20 Đề thi Lịch Sử 12 Học kì 1 năm 2024 (có đáp án)

Trọn bộ 20 đề thi Lịch Sử 12 Học kì 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Lịch Sử 12.

Xem thử Đề thi CK1 Sử 12 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Sử 12 CTST Xem thử Đề thi CK1 Sử 12 CD

Chỉ từ 100k mua trọn bộ đề thi Lịch Sử 11 Học kì 1 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Xem thử Đề thi CK1 Sử 12 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Sử 12 CTST Xem thử Đề thi CK1 Sử 12 CD

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Văn kiện nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc không được ban hành nhằm mục đích duy trì hòa bình, an ninh thế giới?

A. Công ước cấm vũ khí hóa học (1993).

B. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền (1948).

C. Hiệp ước cấm phổ biến vũ khí hat nhân (1968).

D. Hiệp ước của Liên hợp quốc cấm vũ khí hạt nhân (2017).

Câu 2. Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta, ở châu Âu, quân đội Liên Xô sẽ chiếm đóng những khu vực nào?

A. Tây Béc-lin, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu.

B. Vùng Tây Âu, Tây Béc-lin, và các nước Đông Âu.

C. Miền Tây nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu.

D. Miền Đông nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu.

Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. khác nhau về mục tiêu và đường lối chiến lược.

B. mâu thuẫn gay gắt về vấn đề thị trường, thuộc địa.

C. sự cạnh tranh gay gắt về ngành công nghiệp vũ trụ.

D. mâu thuẫn trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng.

Câu 4. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, một trật tự thế giới mới được hình thành có tên gọi là

A. trật tự đa cực.

B. Trật tự đơn cực.

C. Trật tự hai cực I-an-ta.

D. Trật tự Vécxai-Oasinhtơn.

Câu 5. Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ năm 1991 đã

A. mở ra điều kiện thuận lợi để giải quyết hòa bình các xung đột, tranh chấp.

B. đưa tới sự hình thành của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.

C. làm thay đổi so sánh lực lượng, tạo cho Mỹ có một ưu thế tuyệt đối và lâu dài.

D. củng cố hòa bình thế giới; ngăn chặn và giải quyết triệt để mọi cuộc xung đột.

Câu 6. Ngay khi thành lập (1967), tổ chức ASEAN đã

A. thông qua bản Hiến chương ASEAN.

B. đề ra ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN.

C. kí Hiệp ước Thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.

D. ra Tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập.

Câu 7. Một trong những sự kiện đánh dấu bước ngoặt của ASEAN trong giai đoạn 1967 - 1976 là

A. Hiệp ước Hợp tác và thân thiện được kí kết.

B. Hiến chương ASEAN được thông qua.

C. ASEAN thành lập khu vực trung lập.

D. Cộng đồng ASEAN được thành lập.

Câu 8. Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập?

A. Các nước sáng lập ASEAN thông qua Tuyên bố Băng Cốc.

B. Các nhà lãnh đạo ASEAN kí Tuyên bố Cua-la Lăm-pua.

C. Hội nghị cấp cao ASEAN thông qua Tầm nhìn ASEAN 2020.

D. Các nước ASEAN kí Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác Đông Nam Á.

Câu 9. Sự thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967 cho thấy

A. sự thay đổi tương quan so sánh lực lượng giữa các cường quốc.

B. hợp tác, liên kết là điều kiện quan trọng để thúc đẩy phát triển.

C. sự vươn lên mạnh mẽ của các nước thuộc địa sau khi giành độc lập.

D. nhu cầu hòa bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á trở nên cấp thiết.

Câu 10. Trong Cách mạng Tám năm 1945 ở Việt Nam, khởi nghĩa giành chính quyền ở những địa phương nào có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của cả nước?

A. Bắc Giang, Hải Dương.

B. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

C. Thanh Hóa, Nghệ An.

D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng.

Câu 11. Chiến thắng nào của quân đội nhân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của thực dân Pháp?

A. Ấp Bắc.

B. Điện Biên Phủ.

C. Vạn Tường.

D. Việt Bắc.

Câu 12. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. quyết định trực tiếp.

B. đặc biệt quan trọng.

C. quyết định cơ bản.

D. quyết định nhất.

Câu 13. Điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền là khi

A. cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.

D. Nhật Bản đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương.

Câu 14. Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19-12-1946) vì lí do nào sau đây?

A. Thực dân Pháp đang mở rộng đánh chiếm Nam Bộ.

B. Thời gian “hai bên ngừng bắn” giữa Việt Nam và Pháp đã hết.

C. Thực dân Pháp bắt đầu đánh chiếm các đô thị phía Bắc.

D. Nền độc lập, chủ quyền của dân tộc bị đe dọa nghiêm trọng.

Câu 15. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã

A. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn.

B. đánh dấu một bước phát triển của phong trào cách mạng.

C. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương.

D. làm thất bại cuộc tiến công của Pháp lên Việt Bắc.

Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các hoạt động thực thi chủ quyền của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

A. Chấp nhận đứng dưới chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.

B. Tăng cường tuần tra, chốt giữ, xây dựng bia chủ quyền.

C. Kiên quyết đấu tranh trước các hành động xâm lược.

D. Thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 17. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng

A. diễn ra nhanh, gọn, bằng phương pháp hòa bình.                                                                             

B. giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình.

C. bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu.

D. giải phóng dân tộc không mang tính bạo lực.

Câu 18. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), các chiến dịch quân sự của quân đội nhân dân Việt Nam đều

A. thực hiện mục tiêu bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám.

B. đánh bại hoàn toàn âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.

C. nhận được sự giúp đỡ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.

D. có sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự với hoạt động ngoại giao.

Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam?

A. Là trận quyết chiến kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến.

B. Thực hiện phương châm lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều.

C. Là trận quyết chiến chiến lược huy động cao nhất sức mạnh nội lực.

D. Tấn công trực diện vào cơ quan đầu não của đối phương.

Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4/1975 đến nay?

A. Làm thất bại ý đồ và hành động xâm lược, chống phá của các thế lực thù địch.

B. Tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.

D. Góp phần bảo vệ hòa bình, ổn định ở Đông Dương và khu vực Đông Nam Á.

Câu 21. Nội dung nào sau đây không đúng về quan điểm đổi mới (từ tháng 12 - 1986) ở Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo?

A. Bắt đầu từ cái cách lĩnh vực hành chính.

B. Tiến hành đồng bộ và toàn diện, lâu dài.

C. Không thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.

D. Việc đổi mới phải lấy kinh tế làm trọng tâm.

Câu 22. Một trong những thành tựu nổi bật trong quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam là

A. vai trò của Mặt trận Việt Minh và các đoàn thể chính trị - xã hội được chú trọng phát huy.

B. hình thành hệ thống quan điểm lí luận về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

C. quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và các quốc gia, vùng lãnh thổ từng bước được mở rộng.

D. Việt Nam tham gia nhiều hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương về an ninh.

Câu 23. Năm 1986, Việt Nam bắt đầu công cuộc đổi mới trong bối cảnh nào sau đây?

A. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.

B. Đất nước lâm vào khủng hoảng.

C. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ.

D. Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ với Mĩ.

Câu 24. Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam diễn ra

A. chậm chạp do những khó khăn, cản trở tác động từ bên ngoài.

B. trong bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc.

C. từng bước, từ hội nhập văn hoá đến hội nhập kinh tế, chính trị, xã hội.

D. từng bước, từ hội nhập kinh tế quốc tế đến hội nhập toàn diện, sâu rộng.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG - SAI. (4 điểm)

(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng - Sai trong mỗi ý A, B, C, D)

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Bảo Đại đọc xong [Chiếu thoái vị] thì trên kỳ đài lá cờ vàng từ từ hạ xuống và lá cờ nền đỏ thắm tươi long lanh năm cánh sao vàng được kéo lên giữa những tiếng vỗ tay... những tiếng hoan hô như sấm... rồi ông Trần Huy Liệu đọc bản tuyên bố của Đoàn đại biểu Chính phủ nêu rõ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là kết quả của hàng mấy chục năm đấu tranh anh dũng, bền bỉ của nhân dân cả nước, tuyên bố chấm dứt vĩnh viễn chế độ quân chủ.”

A. Tư liệu trên nói về sự kiện vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị tại thành phố Huế vào ngày 30/8/1945

B. Cách mạng tháng Tám đã xóa bỏ hoàn toàn những tàn tích của chế độ phong kiến chuyên chế.

C. Chế độ quân chủ bị xóa bỏ là một trong những nội dung thể hiện tính chất dân chủ của cách mạng tháng Tám.

D. Cách mạng tháng Tám mang tính chất dân chủ sâu sắc, điển hình vì đã xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến chuyên chế.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Diễn ra từ tháng 10 đến tháng 12-1947 khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc. Quân đội Việt Nam chủ động bao vây, tiến công đẩy lùi quân Pháp khỏi một số vị trí quan trọng Chợ Đồn, Chợ Rã, Đoan Hùng.

- Kết quả: Sau hai tháng, đại bộ phận quân Pháp phải rút chạy khỏi Việt Bắc; cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến được bảo vệ an toàn; bộ đội ta thu được nhiều vũ khí và ngày càng trưởng thành.

- Ý nghĩa: Đây là chiến dịch phản công lớn đầu tiên, đã làm thất bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.”

A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông được mở ra khi thực dân Pháp đã bị mất quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

B. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 là chiến dịch phản công quy7 mô lớn đầu tiên của lực lượng cách mạng Việt Nam.

C. Sau thất bại ở Việt Bắc, thực dân Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh, chuyển sang “đánh lâu dài” với Việt Nam.

D. Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược chuyển sang giai đoạn mới.

Câu 3. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ, 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước cũng đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân-đế quốc ở Việt Nam, trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã mở ra kỷ nguyên mới của Việt Nam: kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.”

A. Tư liệu trên đã phản ánh đầy đủ ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

B. Kỉ nguyên độc lập, tự do được mở ra trong lịch sử dân tộc Việt Nam sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa trọng đại với dân tộc Việt Nam.

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là đều xóa bỏ tình trạng đất nước bị chia cắt.

Câu 4. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Tháng 12 năm 1986, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, với tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”, Đảng Cộng sản Việt Nam đã phân tích những sai lầm, khuyết điểm trong đường lối xây dựng đất nước và đề ra đường lối đổi mới toàn diện, mở ra bước ngoặt trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Nội dung của công cuộc Đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) và được bổ sung, phát triển tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991). Trải qua hai kế hoạch 5 năm (1986-1990 và 1991-1995), công cuộc Đổi mới được triển khai trên lĩnh vực trọng tâm là đổi mới trên lĩnh vực kinh tế.”

A. Đại hội Đảng lần thứ VI đã chính thức mở đầu cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.                    

B. Trải qua hai kế hoạch nhà nước 5 năm (1986-1990 và 1991-1995), công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã hoàn toàn thành công.

C. Công cuộc Đổi mới được tiến hành nhằm khắc phục hạn chế, sai lầm, khuyết điểm trong đường lối phát triển đất nước ở giai đoạn trước.

D. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc đều được quy định rõ trong văn kiện nào sau đây?

A. Hiến chương Liên hợp quốc.

B. Tuyên ngôn Quốc tế về Nhân quyền.

C. Công ước Liên hợp quốc về Luật biển.

D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.

Câu 2. Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh?

A. Sự ra đời của kế hoạch Mác-san (6/1947).

B. Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời (1/1949).

C. Thông điệp Tổng thống Tơ-ru-man (3/1947).

D. Thành lập Tổ chức quân sự NATO (4/1949).

Câu 3. Sau khi trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang được hình thành theo xu thế

A. đa cực.

B. đơn cực.

C. đa phương.

D. toàn cầu hóa.

Câu 4. Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược, vì xu thế này

A. là hệ quả tất yếu của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.

B. phản ánh quy luật cạnh tranh của thị trường quốc tế.

C. là kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước.

D. là hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ.

Câu 5. Việt Nam đã hai lần được bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc (nhiệm kì 2008-2009 và 2020-2021). Sự kiện này có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo cơ hội để Việt Nam hòa nhập với cộng đồng quốc tế.

B. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam trên trường thế giới.

C. Thúc đẩy việc ký kết các hiệp định thương mại của nước ta.

D. Nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế của Việt Nam với các nước.

Câu 6. Năm 2007, để xây dựng ASEAN trở thành một cộng đồng vững mạnh, các nước thành viên đã

A. thành lập cộng đồng ASEAN.

B. thông qua Hiến chương ASEAN.

C. ký Hiệp ước Thân thiện và hợp tác.

D. thành lập diễn đàn khu vực ASEAN.

Câu 7. Ngày 22-11-2015, các nhà lãnh đạo ASEAN đã họp tại Ma-lai-xi-a, chính thức thành lập

A. Hội đồng các nước ASEAN.

B. Cộng đồng ASEAN.

C. Liên minh ASEAN.

D. Uỷ ban ASEAN.

Câu 8. Yếu tố nào sau đây tác động đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Khủng hoảng năng lượng thế giới.

B. Sự phát triển của xu thế toàn cầu hóa.

C. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ.

D. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực.

Câu 9. Điểm tương đồng giữa hai văn kiện Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025 là gì?

A. Được thông qua sau khi Cộng đồng ASEAN đã đi vào hoạt động.

B. Đề xuất các ý tưởng và lộ trình để thành lập Cộng đồng ASEAN.

C. Khẳng định sự hợp tác giữa các nước thành viên trên cả ba trụ cột.

D. Xây dựng, hoàn thiện cơ sở pháp lý về vấn đề tranh chấp Biển Đông.

Câu 10. Từ ngày 19/8/1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở địa phương nào sau đây?

A. Hà Nội.

B. Sài Gòn.

C. Thái Nguyên.

D. Bắc Giang.

Câu 11. Trong thời kì 1945 - 1954, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông.

B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè.

C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 12. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mĩ là

A. Điện Biên Phủ.

B. Bình Giã.

C. Việt Bắc.

D. Tây Nguyên.

Câu 13. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng loại của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Phát xít Nhật Bản đầu hàng đồng minh không điều kiện.

B. Quá trình chuẩn bị toàn diện của Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Truyền thống yêu nước của toàn dân tộc được phát huy.

Câu 14. Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

A. Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường do phải nhận viện trợ của Mĩ.

B. Nhiều nước xã hội chủ nghĩa có chính sách tích cực đối với Việt Nam.

C. Các nước xã hội chủ nghĩa hợp tác toàn diện và viện trợ cho Việt Nam.

D. Các vùng giải phóng của cách mạng Đông Dương được mở rộng và nối liền.

Câu 15. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì

A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.

C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thể tiến công.

D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.

Câu 16. Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, nhân dân Việt Nam tiến hành đấu tranh bảo vệ Tổ quốc tronng điều kiện thuận lợi nào sau đây?

A. Đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. 

B. Việt Nam phá được thế bao vây, cấm vận của Mĩ.

C. Chiến tranh lạnh chấm dứt; trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

D. Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc.

Câu 17. Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 được vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh chính, ngoại giao.

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc và sức mạnh thời đại.

Câu 18. Thực tiễn Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam cho thấy

A. Đảng ta có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.

B. lực lượng chính trị luôn giữ vai trò nòng cốt, quyết định thắng lợi.

C. đây là hai giai đoạn liên tiếp của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. sự kết hợp đấu tranh giữa mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao.

Câu 19. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là

A. tiến hành chiến tranh tổng lực.

B. ra sức chiếm đất, giành dân.

C. sử dụng quân đội đông minh.

D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.

Câu 20. Điểm giống nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam (1975-1979) và bảo vệ biên giới phía Bắc (1979-1989) ở Việt Nam là gì?

A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương.

C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.

D. Sự đồng tình, viện trợ của các nước phương Tây.

Câu 21. Một trong những nội dung chính của đường lối đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 1995 là

A. gắn việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa với phát triển kinh tế tri thức.

B. xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

C. thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước, từng chính sách phát triển.

D. đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế, chủ động hội nhập khu vực và thế giới.

Câu 22. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

A. Công nghiệp, dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế.

B. Cơ cấu kinh tế theo thành phần có sự thay đổi theo hướng đa dạng hóa.

C. Ngành nông nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế.

D. Các thành phần kinh tế đóng vai trò tích cực vào sự phát triển đất nước.

Câu 23. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

A. mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.

B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

Câu 24. Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay chứng tỏ

A. đường lối đổi mới đúng đắn, phù hợp.

B. nhân tố khách quan giữ vai trò quyết định.

C. Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế.

D. đã xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG - SAI. (4 điểm)

(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng - Sai trong mỗi ý A, B, C, D)

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu.  “Cách mạng tháng Tám năm 1945 mở ra bước ngoặt lớn của dân tộc: kết thúc ách cai trị hơn 80 năm của thực dân Pháp và gần 5 năm của quân phiệt Nhật; chấm dứt vĩnh viễn chế độ quân chủ. Đưa đến sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam Á. Mở đầu kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương từ một đảng bí mật trở thành đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện tiên quyết cho những thắng lợi tiếp theo của cách mạng Việt Nam.”

A. Tư liệu trên đề cập đến ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Tám.

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám mở ra thời kì cả nước Việt Nam tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám được thể hiện ở việc: xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế; đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.

D. Cách mạng tháng Tám đã xóa bỏ hoàn toàn những tàn tích của chế độ phong kiến chuyên chế.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Diễn ra từ ngày 19/12/1946 đến 17/2/1947 ở các đô thị như: Nam Định, Vinh,... Đặc biệt, ở Hà Nội, các trận đánh ác liệt đã diễn ra tại khu vực Bắc Bộ Phủ, Bưu điện Bờ Hồ ga Hàng Cỏ, phố Khâm Thiên,...

- Kết quả: đã giam chân quân Pháp ở Hà Nội và các thành phố, thị xã; lực lượng quân chủ lực của ta đã chủ động rút lui an toàn ra căn cứ kháng chiến.

- Ý nghĩa: làm thất bại một bước kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp; có thêm thời gian để di chuyển cơ quan kháng chiến, cơ sở vật chất,... lên chiến khu; củng cố niềm tin của quân dân cả nước vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.”

A. Tư liệu trên nói về cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

B. Trong cuộc chiến đấu ở phía bắc vĩ tuyến 16, quân dân Việt Nam đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân quân Pháp trong các đô thị, tạo điều kiện để cả nước bước vào kháng chiến lâu dài.

C. Thắng lợi trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã mở đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc.

D. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ (1945-1946) và chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946-1947) đều làm thất bại một bước kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.

Câu 3. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Cuối năm 1974, đầu năm 1975, quân dân miền Nam mở đợt hoạt động quân sự ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, giành thắng lợi quan trọng ở Đường 14 Phước Long (6-1-1975).

Chiến thắng Đường 14-Phước Long thể hiện sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân Giải phóng, đồng thời cho thấy sự suy yếu, bất lực của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mỹ là rất hạn chế. Trước tình hình đó, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã bổ sung, hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, đồng thời chỉ rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.”

A. Đoạn tư liệu trên đề cập đến ý nghĩa của chiến thắng Đường 14-Phước Long.

B. Chiến thắng Đường 14-Phước Long đã chuyển cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. Chiến thắng Đường 14-Phước Long có ý nghĩa như một trận “trinh sát chiến lược” của quân dân miền Nam.

D. Trận Phước Long đã đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 4. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu 1. “Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 2006 đến nay tiếp tục được đẩy mạnh toàn diện và đồng bộ trên nhiều lĩnh vực. Trong đó, việc đổi mới hệ thống chính trị, công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, phát triển văn hóa, xã hội được chú trọng đẩy nhanh hơn. Cùng với đó, quá trình hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng cũng được thúc đẩy ngày càng mạnh mẽ”

Tư liệu 2. “Việt Nam là một câu chuyện phát triển thành công. Những cải cách kinh tế từ năm 1986 kết hợp với những xu hướng toàn cầu thuận lợi đã nhanh chóng giúp Việt Nam phát triển từ một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở thành quốc gia thu nhập trung bình thấp chỉ trong vòng một thế hệ”.

A. Hai tư liệu trên đề cập đến một số thành tựu của Việt Nam trong quá trình Đổi mới.

B. Từ năm 1986, Việt Nam tiến hành Đổi mới đất nước, trọng tâm là đổi mới về chính trị.

C. Trong công cuộc Đổi mới, Việt Nam chú trọng hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam đã nắm bắt kịp thời những điều kiện khách quan thuận lợi để đề ra đường lối phát triển đất nước phù hợp.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Tổ chức Liên hợp quốc ra đời trong bối cảnh nào?

A. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô đang diễn ra gay gắt.

B. Nhân dân thế giới có khát vọng được sống trong hòa bình.

C. Trật tự thế giới hai cực Ianta đã được xác lập hoàn chỉnh.

D. Xu thế toàn cầu hóa kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ.

Câu 2. Tại Hội nghị I-an-ta (tháng 2/1945), các cường quốc Đồng minh đã thống nhất mục tiêu chung là

A. xây dựng nước Đức trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ.

B. thiết lập trật tự thế giới mới theo hướng “đa cực, nhiều trung tâm”.

C. tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

D. thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. 

Câu 3. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào

A. an ninh.

B. kinh tế.

C. văn hóa.

D. chính trị.

Câu 4. Đặc trưng của trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. hòa bình được củng cố trên phạm vi toàn cầu.

B. thế giới chia thành hai cực, hai phe đối lập nhau.

C. Mĩ trở thành cường quốc duy nhất có ảnh hưởng lớn.

D. sự vươn lên mạnh mẽ của nhiều cường quốc ở châu Á.

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phảnh ánh đúng những đóng góp của Việt Nam cho sự phát triển của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Hoàn thành tốt các công việc của một quốc gia thành viên Liên hợp quốc.

B. Đóng góp quỹ và tham gia vào lực lượng giữ gìn hòa bình của Liên hợp quốc.

C. Hoạt động tích cực cho sự nghiệp hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới.

D. Ra nhập sớm và hoạt động tích cực ngay từ khi Liên hợp quốc mới thành lập.

Câu 6. Các thành viên sáng lập tổ chức ASEAN (1967) gồm

A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Brunây.                                         

B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Philippin

C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan,Việt Nam.

D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.

Câu 7. Đâu không phải là một trong những trụ cột của Cộng đồng ASEAN?

A. Cộng đồng Kinh tế.

B. Cộng đồng Văn hóa-Xã hội.

C. Cộng đồng Chính trị-An ninh.

D. Cộng đồng An ninh-Quốc phòng.            

Câu 8. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.

B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.

C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.

D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng về quá trình thành lập Cộng đồng ASEAN?

A. Kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN được đề ra ngay khi thành lập tổ chức.

B. Sự tương đồng về thể chế chính trị là cơ sở thành lập Cộng đồng ASEAN.

C. Quá trình thành lập Cộng đồng ASEAN không chịu tác động từ bên ngoài.

D. Cộng đồng ASEAN ra đời là kết quả của quá trình chuẩn bị lâu dài.

Câu 10. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, 4 địa phương giành được chính quyền sớm nhất là

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

B. Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

C. Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Nam.

D. Hải Dương, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 11. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi

A. Đảng Lao động Việt Nam.

B. Đảng cộng sản Việt Nam.

C. Đảng cộng sản Đông Dương.

D. Đảng Dân chủ Việt Nam.

Câu 12. Trong cuộc đấu tranh chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968), thắng lợi nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh thắng quân viễn chinh Mĩ?

A. Vạn Tường.

B. Lai Châu.

C. Biên giới.

D. Việt Bắc.

Câu 13. Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã

A. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.

B. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.

C. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa.

D. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.

Câu 14. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

B. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

C. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

Câu 15. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 16. Trong quá trình bảo vệ chủ quyền quốc gia ở Biển Đông, Việt Nam đã luôn kiên định con đường đấu tranh bằng

A. mọi biện pháp, không đàm phán.

B. sức mạnh quân sự; không thỏa hiệp.

C. các biện pháp phù hợp với luật pháp quốc tế.

D. biện pháp hòa bình; luôn nhân nhượng, thỏa hiệp.

Câu 17. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất dân chủ vì

A. đã xoá bỏ hoàn toàn chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến.

B. đã đưa nhân dân lên địa vị người làm chủ đất nước.

C. giải quyết triệt để mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.

D. nông dân đã thực sự làm chủ về kinh tế, chính trị ở nông thôn.

Câu 18.Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam?

A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

C. Đánh thắng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.

D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

Câu 19. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là

A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.

B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.

Câu 20. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam có tác động như thế nào đến Cách mạng Campuchia?

A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Campuchia giành thắng lợi.

B. Quyết định thắng lợi của Campuchia trong việc tiêu diệt Khơ-me Đỏ.

C. Củng cố quan hệ hợp tác giữa Việt Nam, Campuchia và tổ chức ASEAN.

D. Củng cố tình đoàn kết của hai nước trong đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 21. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là

A. sự khủng hoảng của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. các nước Đông Nam Á đều đã giành độc lập.

C. sự ra đời của tổ chức Liên Hợp Quốc.

D. chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

Câu 22. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đem đến cho Việt Nam cơ hội nào sau đây?

A. Dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn đầu tư.

B. Tiếp cận với nguồn nguyên liệu giá rẻ.

C. Nhận chuyển giao công nghệ miễn phí.

D. Được miễn thuế khi bán hàng nông sản.

Câu 23. Những thành tựu đạt được trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995) đã tạo cơ sở để

A. Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện.

B. Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.

C. đưa đất nước vươn lên trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.

D. đưa đất nước bước vào giai đoạn tiếp theo của sự nghiệp đổi mới toàn diện hơn.

Câu 24. Công cuộc đổi mới kinh tế của Việt Nam từ năm 1986 đến nay vấp phải khó khăn nào sau đây?

A. Chưa tiếp cận được thị trường châu Âu.

B. Ngành kinh tế phát triển thiếu cân đối.

C. Thị trường buôn bán bị thu hẹp.

D. Lệ thuộc hoàn toàn thị trường Trung Quốc.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG - SAI. (4 điểm)

(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng - Sai trong mỗi ý A, B, C, D)

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Cách mạng tháng Tám năm 1945 nhanh chóng giành thắng lợi trên cả nước là do có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, quần chúng nhân dân đã được tập dượt, chuẩn bị và trưởng thành qua các phong trào cách mạng 1930-1931, 1936-1939 và 1939-1945.”

A. Tư liệu trên đã phản ánh đầy đủ nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).

B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương là nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.

C. Trong suốt 15 năm, lực lượng cách mạng Việt Nam đã từng bước được xây dựng và rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương đã có quá trình chuẩn bị và xây dựng lực lượng cho cách mạng giải phóng dân tộc ngay từ năm 1930.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Trên thế giới, hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở các nước tư bản. Sự hình thành Trật tự thế giới hai cực I-an-ta và tình trạng Chiến tranh lạnh cũng tác động to lớn đến tình hình Việt Nam.

Ở Việt Nam, nhân dân đã giành quyền làm chủ, bước đầu được hưởng những quyền lợi do chế độ mới mang lại nên đồng lòng ủng hộ cách mạng. Tuy nhiên, cách mạng Việt Nam cũng đứng trước những thử thách to lớn như: Quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa Đồng minh kéo vào Việt Nam, các thế lực phản động trong nước ra sức chống phá cách mạng, trên đất nước vẫn còn khoảng sáu vạn quân Nhật chờ giải giáp...”.

A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa ra đời đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách.

B. Ngoại xâm và nội phản là khó khăn lớn nhất, đe dọa đến nền độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám là: nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của lực lượng Đồng minh.

D. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước nhiều khó khăn và thuận lợi đan xen.

Câu 3. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu.  Ở miền Nam, từ sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhân dân đấu tranh chính trị chống Mỹ - Diệm đòi thi hành hiệp định, đòi các quyền tự do dân chủ, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

Nghị quyết 15 của Đảng Lao động Việt Nam (1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đứng lên khởi nghĩa. Phong trào bắt đầu từ các cuộc nổi dậy của nhân dân ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận) vào tháng 02 - 1959, Trà Bồng (Quảng Ngãi) vào tháng 8 - 1959, rồi lan khắp miền Nam thành phong trào cách mạng rộng lớn, tiêu biểu là cuộc Đồng khởi ở Bến Tre tháng 01 - 1960.

Thắng lợi của phong trào Đồng khởi đã giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960), thúc đẩy lực lượng vũ trang cách mạng phát triển.

A. Phong trào Đồng khởi đã lật đổ chính quyền tay sai, giành chính quyền cho nhân dân.

B. Nhân dân miền Nam “Đồng khởi” nhằm chống lại chính quyền Mỹ-Ngô Đình Diệm.

C. Sau Đồng khởi, Mỹ phải đưa quân viễn chinh vào tham chiến nhằm giành thế chủ động.

D. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi đã đưa cách mạng miền Nam sang thế tiến công.

Câu 4. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Phát triển mạnh và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ: thương mại, kể cả thương mại điện tử, các loại hình vận tải, bưu chính-viễn thông, du lịch, tài chính, ngân hàng, kiểm toán, bảo hiểm, chuyển giao công nghệ, tư vấn pháp lý, thông tin thị trường,... Sớm phổ cập sử dụng tin học và mạng thông tin quốc tế (internet) trong nền kinh tế và đời sống xã hội. Xây dựng đồng bộ và từng bước hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng: giao thông, điện lực, thông tin, thủy lợi, cấp nước, thoát nước,... Phát triển mạng lưới đô thị phân bố hợp lý trên các vùng. Hiện đại hóa dần các thành phố lớn, thúc đẩy quá trình đổ thị hóa nông thôn.”

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 66).

A. Việt Nam chú trọng nâng cao chất lượng các ngành kinh tế thuộc nhóm ngành dịch vụ.

B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức là một trong những nội dung của đường lối đổi mới kinh tế của Việt Nam.

C. Trong quá trình đổi mới, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam được đẩy mạnh, đạt được thành tựu tuyệt đối về mọi mặt.

D. Đời sống văn hóa - tinh thần của nhân dân Việt Nam được cải thiện do nước ta đã hoàn thành việc phổ cập sử dụng tin học và mạng thông tin quốc tế internet.

Xem thử Đề thi CK1 Sử 12 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Sử 12 CTST Xem thử Đề thi CK1 Sử 12 CD




Lưu trữ: Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 12 (sách cũ)


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học