Công thức tính tốc độ của vật lớp 7 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính tốc độ của vật lớp 7 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính tốc độ của vật từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên.
1. Công thức
- Công thức tính tốc độ của vật:
Trong đó:
+ s là quãng đường vật đi được;
+ t là thời gian vật đi được hết quãng đường s;
+ v là tốc độ chuyển động của vật.
- Công thức tính quãng đường đi của vật: s = v.t
- Công thức tính thời gian đi của vật:
- Cách đổi đơn vị: 1 m/s = 3,6 km/h
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Một ôtô đi trên con đường bằng phẳng trong thời gian 10 phút với v = 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với v = 40 km/h. Coi ôtô chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả giai đoạn.
A. 12 km.
B. 21 km.
C. 10 km.
D. 2 km.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đổi 10 phút = h; 3 phút = h
Quãng đường xe đi được trên đoạn đường bằng phẳng là
S1 = v1. t1 = 60 . = 10 km
Quãng đường xe đi được trên đoạn đường dốc là
S2 = v2 . t2 = 40 . = 2 km
Tổng quãng đường đi được là S = S1 + S2 = 10 + 2 = 12 km
Ví dụ 2: Cho một xe ô tô chạy trên một quãng đường trong 5 h. Biết 2 h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h và 3 h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/h.Tính tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
A. 8 km/h.
B. 48 km/h.
C. 60 km/h.
D. 40 km/h.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Quãng đường xe đi trong 2 giờ đầu là
s1 = v1. t1 = 60 . 2 = 120 km
Quãng đường xe đi được trong 3 giờ tiếp theo là
s2 = v2 . t2 = 40 . 3 = 120 km
Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là
km/h
Ví dụ 3:Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 13 h 00 min đến Hải Phòng lúc 15 h 00 min. Cho biết Hà Nội – Hải Phòng dài 120 km. Tốc độ trung bình của ô tô trên quãng đường là:
A. 60 km/h.
B. 50 km/h.
C. 55 km/h.
D. 65 km/h.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Thời gian xe chuyển động: t = 15 h 00 min – 13 h 00 min = 2 h
Tốc độ trung bình của ô tô trên quãng đường là:
3. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Tại một cuộc thi chạy ở trường, bạn Nguyễn Phương Liên đã đoạt giải nhất ở cự li 60 m trong 8,93 s. Tốc độ mà bạn Liên đã đạt được trong cuộc thi là
A. 7,61 m/s.
B. 6,72 m/s.
C. 7,16 m/s.
D. 6,27 m/s.
Đáp án: D. 6,27 m/s.
Bài 2: Lúc 8 h 00 min bạn Chiến đi bộ từ nhà đến siêu thị cách nhà 1,5 km với tốc độ 3,6 km/h. Bạn Chiến đến siêu thị lúc mấy giờ?
A. 25 min.
B. 9 h 00 min.
C. 8 h 25 min.
D. 0,416 h.
Đáp án: C. 8 h 25 min.
Bài 3: Khi trời mưa, các em thường thấy có chớp và sấm sét. Trong một lần trời mưa, bạn Lan đã sử dụng đồng hồ để đo thời gian từ lúc thấy tia chớp sáng lóe đến khi nghe thấy tiếng sấm khoảng 15 s. Hỏi chỗ phát ra tiếng sấm cách bạn Lan bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340 m/s.
A. 5100 m.
B. 510 m.
C. 5,1 m.
D. 51 km.
Đáp án: A. 5100 m.
Bài 4: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 16 h đi đoạn đường dài 766 km. Vận tốc của tàu tính ra km/h và m/s là giá trị nào trong các giá trị dưới đây?
A. 48 km/h và 13,33 m/s.
B. 72 km/h và 20 m/s.
C. 18 km/h và 5 m/s.
D. 54 km/h và 15 m/s.
Đáp án: A. 48 km/h và 13,33 m/s.
Bài 5: Lan và Huệ cùng đạp xe đến trường đại học dài 18 km. Lan đạp liên tục không nghỉ với vận tốc 18 km/h. Huệ đi sớm hơn Lan 15 min nhưng dọc đường nghỉ chân mất 30 min. Hỏi Huệ phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Lan.
A. 16 km/h.
B. 18 km/h.
C. 24 km/h.
D. 20 km/h.
Đáp án: C. 24 km/h.
Xem thêm các bài viết về công thức Khoa học tự nhiên hay, chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)