Công thức tính khoảng cách an toàn theo quy tắc 3 giây lớp 7 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính khoảng cách an toàn theo quy tắc 3 giây lớp 7 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính khoảng cách an toàn theo quy tắc 3 giây từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên.

1. Công thức

- Công thức tính khoảng cách an toàn tối thiểu theo quy tắc 3 giây: s = 3.v

Trong đó:

+ s là khoảng cách an toàn tối thiểu của xe A đối với xe phía trước.

+ v là tốc độ đi của xe A.

- Công thức tính tốc độ mà xe A có thể đi trong khoảng cách an toàn tối thiểu theo quy tắc 3 giây: v=s3

2. Ví dụ

Ví dụ 1: Một xe ô tô đang chạy trên đường cao tốc với tốc độ 80 km/h, xác định khoảng cách an toàn của xe theo quy tắc “3 giây’’.

A. 240 m.

B. 240 km.

C. 66,67 m.

D. 80 m.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đổi 80 km/h = 803,6=2009 m/s

Khoảng cách an toàn của xe theo quy tắc “3 giây’’ là

s = v.t = 2009.3=66,67m

Ví dụ 2: Khoảng cách nào sau đây là khoảng cách an toàn theo Bảng 11.1 đối với xe ô tô chạy với tốc độ 25 m/s?

Bảng 11.1

Tốc độ lưu hành (km/h)

Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)

v = 60

35

60<v80

55

80<v100

70

100<v120

100

A. 35 m.

B. 55 m.

C. 70 m.

D. 100 m.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đổi 25 m/s = 90 km/h

Đối chiếu vào bảng trên ta thấy, ô tô chạy với tốc độ 90 km/h nằm trong tốc độ lưu hành 80 km/h<v100km/h thì cần khoảng cách tối thiếu 70 m.

3. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Thiết bị bắn tốc độ ghi và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,25 s. Tốc độ của ô tô là

A. 20 m/s.

B. 0,05 m/s.

C. 20 km/h.

D. 0,05 km/h.

Đáp án: A. 20 m/s.

Bài 2: Thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10 m là 0,56 s. Tốc độ của ô tô là bao nhiêu?

A. 64,3 (km/h).

B. 60,3 (km/h).

C. 34,3 (km/h).

D. 30,3 (km/h).

Đáp án: A. 64,3 (km/h).

Bài 3: Dùng quy tắc “3 giây” để ước tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 68 km/h.

A. 56,67 m.

B. 68 m.

C. 46,67 m.

D. 32 m.

Đáp án: A. 56,67m.

Bài 4: Trên quãng đường AB có đặt thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m, tốc độ giới hạn là 45 km/h. Để không vượt quá tốc độ giới hạn cho phép thì phương tiện giao thông cần phải đi giữa hai vạch mốc với khoảng thời gian

A. nhỏ hơn 0,64 s.

B. lớn hơn 0,64 s.

C. lớn hơn 0,7 s.

D. nhỏ hơn 0,7 s.

Đáp án: B. lớn hơn 0,64 s.

Bài 5: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng ít nhất bạn phải giữ khoảng cách “3 giây” an toàn với xe trước nếu bạn chạy tốc độ cao. Khoảng cách “3 giây” được hiểu là khoảng cách giữa hai xe đi với cùng tốc độ trên cùng một con đường mà xe đi sau mất 3 giây để đến vị trí xe trước vừa đi qua. Để đảm bảo an toàn, nếu một xe ô tô đi với tốc độ 60 km/h thì phải cách xe đi trước một khoảng là bao nhiêu?

A. 20 m.

B. 38 m.

C. 50 m.

D. 68 m.

Đáp án: C. 50 m.

Xem thêm các bài viết về công thức Khoa học tự nhiên hay, chi tiết khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học