Công thức tính lực đẩy Archimedes lớp 8 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính lực đẩy Archimedes Vật Lí lớp 8 sách mới trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính lực đẩy Archimedes từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên.
1. Công thức
Trong đó:
+ FA là lực đẩy Ác – si – mét (N).
+ d là trọng lượng riêng (N/m3).
+ V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
Đô lớn lực đẩy Ác – si – mét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng
Trong đó:
+ P là trọng lượng của vật (N).
+ FA là lực đẩy Ác – si – mét (N).
+ d là trọng lượng riêng (N/m3).
+ V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
2. Ví dụ
Bài 1: Thể tích của một miếng sắt là 2 dm3, trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Tính lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước?
A. F = 10 N.
B. F = 15 N.
C. F = 20 N.
D. F = 25 N.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Đổi: 2 dm3 = 0,002 m3.
Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước nhận giá trị là
F = 10 000. 0,002 = 20 N.
Bài 2: Một vật có khối lượng 598,5 g làm bằng chất có khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước d = 10 000 N/m3. Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật là bao nhiêu?
A. FA = 0,57 N.
B. FA = 0,47 N.
C. FA = 0,37 N.
D. FA = 0,67 N.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Đổi: 598,5 g = 0,5985kg.
10,5 g/cm3 = 10 500 kg/m3.
Thể tích của vật là: V =
Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật là: FA = 10 000. 0,000057 = 0,57N
3. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí, thấy lực kế chỉ F = 12 N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F’ = 7 N. Cho khối lượng riêng của nước là 1 000kg/m3. Tính thể tích của vật?
A. V = 0,0005 m3.
B. V = 0,005 m3.
C. V = 0,00005 m3.
D. V = 0,000005 m3.
Đáp án A
Bài 2: Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ mức 130 cm3 dâng lên đến mức 175 cm3. Nếu treo vật vào một lực kế trong điều kiện vật vẫn nhúng chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 4,2 N. Cho trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Khối lượng riêng của chất làm vật bằng bao nhiêu?
A. D = 10 333,3 kg/m3.
B. D = 10 666,6 kg/m3.
C. D = 10 777,7 kg/m3.
D. D = 10 888,8 kg/m3.
Đáp án A
Bài 3: Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 2,7 N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,4 N. Lực đẩy Acsimét có độ lớn là:
A. 2,7 N.
B. 1,4 N.
C. 1,3 N.
D. 0,5 N.
Đáp án C
Bài 4: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng
A. trọng lượng của vật.
B. trọng lượng của chất lỏng.
C. trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng.
Đáp án C
Bài 5: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45 N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu= 8000 N/m3, dđồng = 89 000 N/m3
A. 4,45 N.
B. 4,25 N.
C. 4,15 N.
D. 4,05 N.
Đáp án D
Xem thêm các bài viết về công thức Khoa học tự nhiên 8 hay, chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)