Phản ứng tạo phức của NH3



Chuyên đề Nitơ - Photpho

I. Phương pháp giải

- Nắm chắc kiến thức về phản ứng khử - tạo phức của NH3:

- amonia có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2 ).

Ví dụ : 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 +3H2O

- Dung dịch amonia có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất :

Với Cu(OH)2: Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

II. Ví dụ

Bài 1: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ; thu được rắn A và 1 hỗn hợp khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml HCl 1M.

a. Viết ptpư.

b. Tính thể tích khí N2 (đkc) tạo thành sau phản ứng.

Trả lời

a. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2↑ + 3H2O

Chất rắn A: Cu và CuO dư

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

b. nCuO = nHCl/2 = 0,02/2 = 0,01 mol

số mol CuO tham gia phản ứng khử là: 3,2/80 – 0,01 = 0,03 mol

→ VN2 = 0,01. 22,4 = 2,24 lít

Bài 2: Thổi từ từ NH3 đến dư vào 400 gam dung dịch CuCl2 6,75%

a. Khi lượng kết tủa thu được cực đại thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là bao nhiêu?

b. Khi kết tủa tan hết thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là bao nhiêu?

Trả lời

nCuCl2 = 400.6,75/100.135 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng: CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4Cl (1)

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (2)

a. Khi lượng kết tủa cực đại thì chỉ xảy ra phản ứng (1)

=> nNH3 = 0,2.2 = 0,4 mol => VNH3 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít

b. Khi kết tủa tan hết xảy ra cả phản ứng (1) và phản ứng (2)

nNH3 = 0,2.2 + 0,2.4 = 1,2 mol => VNH3 = 1,2. 22,4 = 26,88 lít

III. Bài tập tự luyện

Câu 1: Dẫn từ từ 2,479 lít khí NH3 qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng. Sau phản ứng hòa tan chất rắn trong ống sứ vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,4874 lít NO (các khí đo ở đkc). Lượng NH3 đã tham gia phản ứng khử CuO là

A. 30,0%.                     

B. 60,0%.                     

C. 40,0%.                     

D. 100%.

Câu 2: Dung dịch NH3 dư có thể hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các chất

A. Pb(OH)2; Zn(OH)2; Al2O3; SnO; Ag2O.   

B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; ZnO; Ag2O; AgCl.

C. Zn(OH)2; Al2O3; ZnO; Ag2O; Al(OH)3.   

D. Cu(OH)2; Zn(OH)2; ZnO; Ag2O; Al(OH)3.

Câu 3: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là

A. Lúc đầu có kết tủa xanh nhạt, sau kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh đậm.

B. có kết tủa màu xanh nhạt xuất hiện.

C. dung dịch màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh đậm.

D. Có kết tủa màu xanh lam xuất hiện và có khí không màu hóa nâu trong trong khí thoát ra.

Câu 4: Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO3)3 0,2 M; Cu(NO3)2 0,1 M và AgNO3 0,2 M tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 4,06.

B. 1,56.

C. 5,04.

D. 2,54

Câu 5: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 32 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn A và 2,479 lít khí N2 (đkc). Chất rắn A phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1 M. Giá trị của V là

A. 180.

B. 200.

C. 100.

D. 150.

Câu 6: Dẫn V lít khí NH3 đi qua ống sứ đựng lượng dư bột CuO (m gam) nung nóng thu được (m − 4,8) gam chất rắn X và V’ lít khí Y (đkc). Giá trị của V’ là

A. 4,958.

B. 2,479.

C. 1,2395.

D. 3,7185.

Câu 7: Sục khí NH3 dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 1 M và CuCl2 0,5 M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là

A. 10,2 (g).

B. 20,4 (g).

C. 18,2 (g).

D. 28,4 (g).

Câu 8: Dẫn khí NH3 dư vào 500 ml dung dịch AlCl3 0,3 M; CuCl2 0,2 M; FeCl2 0,3 M. Sau phản ứng thu được kết tủa A. Lọc lấy kết tủa A đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 27,65.

B. 19,65.

C. 18,45.

D. 21,25.

Câu 9: Cho dung dịch NH3 đến dư vào 40 ml dung dịch Al2(SO4)3. Để hòa tan hết kết tủa thu được sau phản ứng cần tối thiểu 20 ml dung dịch NaOH 2 M. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là

A. 0,6 M.

B. 0,5 M.

C. 0,4 M.

D. 0,3 M

Câu 10: Cho 200 gam dung dịch FeCl3 16,25% vào dung dịch NH3 8,5% (vừa đủ) thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 32,1.

B. 21,4.

C. 18.

D. 10,7.

Xem thêm Chuyên đề Hóa học 11 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


chuyen-de-nito-photpho.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học