Tính chất của Axit nitơric và muối nitrate (chi tiết nhất)



Bài viết Tính chất của Axit nitơric và muối nitrate chi tiết nhất giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa học 11.

A. nitric acid

I. Cấu tạo phân tử:

- CTPT: HNO3

CTCT: Chuyên đề Hóa học 11 (có lời giải)

II. Tính chất vật lý

- Là chất lỏng không màu, D = 1.53g/cm3

- nitric acid không bền, khi có ánh sang phân hủy một phần

4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O

- nitric acid tan vô hạn trong nước.

III. Tính chất hóa học

1. Tính axit: Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch:

HNO3 → H+ + NO3-

- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit : làm đỏ quỳ tím , tác dụng với basic oxide, bazơ, muối của axit yếu hơn.

2. Tính oxi hóa:

Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao nhất.

a) Với kim loại:

HNO3 oxi hầu hết các kim loại( trừ vàng (Au) và platin(Pt) )

Vd:Cu + 4HNO3(đ) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

3Cu + 8HNO3(l)→ 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

+ Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung HNO3 đặc nguội.

b) Với phi kim:

Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng với phi :C, P, S...(trừ N2 và halogen)

S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

c) Với hợp chất:

- H2S, Hl, SO2, FeO, muối sắt (II)... có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn. Ví dụ như :

3FeO + 10HNO3(d) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

3H2S + 2HNO3(d) → 3S + 2NO + 4H2O

- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông... bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

V. Điều chế

1-Trong phòng thí nghiệm

NaNO3 (r) + H2SO4 (đ) to→ HNO3 + NaHSO4

Điện phân các muối nitrate của kim loại đứng sau H+ của nước ( sau Al)

M(NO3)x +x/2 H2O đp→ M + x/4 O2 + xHNO3

2- Trong công nghiệp: NH3 → NO → NO2 → HNO3

B. MUỐI nitrate

I. Tính chất vật lý: Dễ tan trong nước , là chất điện li mạnh trong dung dịch phân ly hoàn toàn thành các ion.

Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2NO3-

- Ion NO3- không có

II. Tính chất hóa học:

Các muối nitrate của kim loại kiền và kiềm thổ có môi trường trung tính, muối của kim loại khác có môi trường axit (pH < 7)

1 . Nhiệt phân muối nitrate

a) Muối nitrate của các kim loaị hoạt động (trước Mg):

nitrate → nitrite + O2

vd: 2KNO3 to→ 2KNO2 + O2

b) Muối nitrate của kim loại từ Mg → Cu:

nitrate → Oxit kim loại + NO2 + O2

vd: 2Cu(NO3)2 to→ 2CuO + 4NO2 + O2

c) Muối của những kim lạo kém hoạt (sau Cu ) :

nitrate → kim loại + NO2 + O2

vd: 2AgNO3 to→ 2Ag + 2NO2 + O2

2. Ion NO3- trong H+ (axit)

NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O

Ví dụ: 3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O

3. Ion NO3- trong OH-(kiềm) : OXH được các kim loại lưỡng tính:

8Al + 3NO3- + 5OH- + 2H2O → 8AlO2- + 3NH3

4. Nhận biết ion nitrate (NO3-)

Trong môi trường axit , ion NO3- thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3. Do đó thuốc thử dùng để nhận biết ion NO3- là hỗn hợp vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.

Hiện tượng : dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2 NO↑ + 4H2O

2NO + O2 ( không khí) → 2NO2 ( màu nâu đỏ)

Xem thêm Chuyên đề lý thuyết và các dạng bài tập Hóa học lớp 11 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


chuyen-de-nito-photpho.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học