Bài tập trắc nghiệm Phản ứng cháy



Chuyên đề: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol

Bài tập trắc nghiệm Phản ứng cháy

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một rượu X, thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Rượu X thuộc loại

A. rượu no hai chức, mạch hở.     B. rượu no, mạch hở.

C. rượu no đơn chức, mạch hở.     D. rượu no đa chức, mạch hở.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Vậy X là

A. CH4O.    B. C2H6O.    C. C3H8O.    D. C4H10O.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức X thu được VCO2 : VH2O = 3 : 4 (đktc). Vậy X là

A. CH4O.    B. C2H6O.    C. C3H8O.    D. C4H10O.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp cần vừa đủ 4,032 lít O2 (đktc). Vậy công thức phân tử của 2 ankanol trong hỗn hợp X là

A. CH3OH và C2H5OH.    B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.    D. C4H9OH và C5H11OH.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X cần hết 13,44 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 9 gam H2O. Vậy X là

A. CH4O.    B. C2H6O.    C. C3H8O.    D. C4H10O.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,68 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp thu được 27,84 gam hỗn hợp G gồm CO2 và H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankanol trong hỗn hợp X là

A. CH3OH và C2H5OH.    B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.    D. C4H9OH và C5H11OH.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic thu được 1,4 mol CO2 và 2 mol H2O. Vậy giá trị của m là

A. 30,4.    B. 24,8.    C. 26,2.    D. 31,8.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic cần hết V lít O2 (đktc) thu được 2,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của V là

A. 57,36.    B. 35,84.    C. 33.60.    D. 44,80.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol ancol M thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 0,3 mol H2. Vậy ancol M là

A. C3H8O.    B. C3H8O2.    C. C3H8O3.    D. C4H10O2.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:

A. C2H6O2, C3H8O2.    B. C2H6O, CH4O.    C. C3H6O, C4H8O.    D. C2H6O, C3H8O.

Đáp án và hướng dẫn giải

1. D2. B3. C4. A5. D
6. D7. A8. C9.B10. D

Câu 2:

nCO2 = 0,1 mol ; nH2O = 0,15 mol => nancol = 0,05 mol => n = 2

Câu 3:

VH2O > VCO2 => ancol no đơn chức mạch hở

=> Vancol = 1 => n = 3

Câu 5:

nO2= 0,6 mol ; nH2O = 0,5 mol => 1,5n/(n+1) = 0,6/0,5 => n = 4

Câu 7:

nhh = 2 – 1,4 = 0,6 mol; m = 1,4.12 + 2.2 + 0,6.16 = 30,4 g

Câu 9:

gọi CT của M là: CnH2n+2Oa ; nCO2 = 35,2/44 = 0,8 mol ;

nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol => nCO2(M) = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol

=> n = 3. X tác dụng Na thu được 0,3 mol H2 => M là ancol 2 chức

Câu 10:

nM = 0,425 – 0,3 = 0,125 mol

=> n ̅ = 2,4; 0,25 mol M thu được mol H2 nhỏ hơn 0,15

=> ancol đơn chức no mạch hở


chuyen-de-dan-xuat-halogen-ancol-phenol.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học