10 Bài tập Phản ứng cháy của rượu (có đáp án)



Bài tập Phản ứng cháy của rượu lớp 11 chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11.

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một rượu X, thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Rượu X thuộc loại

A. rượu no hai chức, mạch hở.     B. rượu no, mạch hở.

C. rượu no đơn chức, mạch hở.     D. rượu no đa chức, mạch hở.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 alkanol X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Vậy X là

A. CH4O.    B. C2H6O.    C. C3H8O.    D. C4H10O.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức X thu được VCO2 : VH2O = 3 : 4 (đktc). Vậy X là

A. CH4O.    B. C2H6O.    C. C3H8O.    D. C4H10O.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm 2 alkanol đồng đẳng liên tiếp cần vừa đủ 4,032 lít O2 (đktc). Vậy công thức phân tử của 2 alkanol trong hỗn hợp X là

A. CH3OH và C2H5OH.    B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.    D. C4H9OH và C5H11OH.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1 alkanol X cần hết 13,44 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 9 gam H2O. Vậy X là

A. CH4O.    B. C2H6O.    C. C3H8O.    D. C4H10O.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,68 gam hỗn hợp X gồm 2 alkanol đồng đẳng liên tiếp thu được 27,84 gam hỗn hợp G gồm CO2 và H2O. Vậy công thức phân tử của 2 alkanol trong hỗn hợp X là

A. CH3OH và C2H5OH.    B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.    D. C4H9OH và C5H11OH.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm methyl alcohol, ethyl alcohol, propyl alcohol thu được 1,4 mol CO2 và 2 mol H2O. Vậy giá trị của m là

A. 30,4.    B. 24,8.    C. 26,2.    D. 31,8.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp gồm methyl alcohol, ethyl alcohol, propyl alcohol cần hết V lít O2 (đktc) thu được 2,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của V là

A. 57,36.    B. 35,84.    C. 33.60.    D. 44,80.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol ethylene glycol và 0,2 mol ancol M thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 0,3 mol H2. Vậy ancol M là

A. C3H8O.    B. C3H8O2.    C. C3H8O3.    D. C4H10O2.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:

A. C2H6O2, C3H8O2.    B. C2H6O, CH4O.    C. C3H6O, C4H8O.    D. C2H6O, C3H8O.

Đáp án và hướng dẫn giải

1. D2. B3. C4. A5. D
6. D7. A8. C9.B10. D

Câu 2:

nCO2 = 0,1 mol ; nH2O = 0,15 mol => nAncol là gì (phân loại, đồng phân, tính chất hóa học) = 0,05 mol => n = 2

Câu 3:

VH2O > VCO2 => ancol no đơn chức mạch hở

=> VAncol là gì (phân loại, đồng phân, tính chất hóa học) = 1 => n = 3

Câu 5:

nO2= 0,6 mol ; nH2O = 0,5 mol => 1,5n/(n+1) = 0,6/0,5 => n = 4

Câu 7:

nhh = 2 – 1,4 = 0,6 mol; m = 1,4.12 + 2.2 + 0,6.16 = 30,4 g

Câu 9:

gọi CT của M là: CnH2n+2Oa ; nCO2 = 35,2/44 = 0,8 mol ;

nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol => nCO2(M) = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol

=> n = 3. X tác dụng Na thu được 0,3 mol H2 => M là ancol 2 chức

Câu 10:

nM = 0,425 – 0,3 = 0,125 mol

=> n ̅ = 2,4; 0,25 mol M thu được mol H2 nhỏ hơn 0,15

=> ancol đơn chức no mạch hở

Xem thêm Chuyên đề lý thuyết và các dạng bài tập Hóa học lớp 11 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


chuyen-de-dan-xuat-halogen-ancol-phenol.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học