Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 2 Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều (có đáp án)
Trọn bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 2 có đáp án sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
(Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 2: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
(Cánh diều) Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2: Các giới sinh vật (sách cũ)
Câu 1: Giới là:
A. Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định
B. Các đơn vị phân loại lớn bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định
C. Một đơn vị phân loại bao gồm các giống sinh vật có chung những đặc điểm nhất định
D. Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm tất cả ngành sinh vật.
Lời giải:
Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định là khái niệm của:
A. Loài
B. Chi
C. Quần thể
D. Giới
Lời giải:
Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Tác giả của hệ thống 5 giới sinh vật được nhiều nhà khoa học ủng hộ và hiện nay vẫn được sử dụng là?
A. Linnê và Hacken
B. Lơvenhuc và Margulis
C. Hacken và Whittaker
D. Whittaker và Margulis
Lời giải:
Hai nhà khoa học Whittaker và Margulis đã đưa ra hệ thống 5 giới sinh vật được nhiều nhà khoa học ủng hộ và hiện nay vẫn được sử dụng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Tác giả của hệ thống 5 giới sinh vật được nhiều nhà khoa học ủng hộ và hiện nay vẫn được sử dụng là
A. Linnê
B. Lơvenhuc
C. Hacken
D. Uytakơ
Lời giải:
Tác giả của hệ thống 5 giới sinh vật được nhiều nhà khoa học ủng hộ và hiện nay vẫn được sử dụng là Uytakơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Các tiêu chí cơ bản để phân chia các sinh vật thành hệ thống 5 giới bao gồm:
A. Khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng
B. Loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng
C. Cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể
D. Trình tự các nuclêotit, mức độ tổ chức cơ thể
Lời giải:
Các tiêu chí cơ bản để phân chia các sinh vật thành hệ thống 5 giới bao gồm: loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Đâu không phải tiêu chí cơ bản của hệ thống phân loại 5 giới:
A. Khả năng di chuyển
B. Loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể
C. Mức độ tổ chức cở thể
D. Kiểu dinh dưỡng
Lời giải:
Các tiêu chí cơ bản của hệ thống 5 giới bao gồm loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Giới khởi sinh gồm:
A. Virut và vi khuẩn lam
B. Nấm và vi khuẩn
C. Vi khuẩn và vi khuẩn lam
D. Tảo và vi khuẩn lam
Lời giải:
Giới khởi sinh gồm vi khuẩn và vi khuẩn lam.
Virut không được coi là một tổ chức sống hoàn chỉnh
Nấm thuộc giới Nấm, tảo thuộc giới Nguyên sinh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Điểm đặc trưng nhất của các sinh vật trong giới khởi sinh là
A. Nhân sơ
B. Nhân thực
C. Sống kí sinh
D. Sống hoại sinh
Lời giải:
Giới khởi sinh gồm vi khuẩn, vi khuẩn lam,...
Điểm đặc trưng nhất của các sinh vật trong giới khởi sinh là cơ thể đơn bào (Sinh vật nhân sơ)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Giới nguyên sinh bao gồm
A. Vi sinh vật, động vật nguyên sinh
B. Vi sinh vật, tảo, nấm, động vật nguyên sinh
C. Tảo, nấm, động vật nguyên sinh
D. Tảo, nấm nhày, động vật nguyên sinh
Lời giải:
Giới nguyên sinh bao gồm: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Giới nguyên sinh được chia ra 3 nhóm là?
A. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh (tảo), nấm nhầy
B. Virut, tảo, động vật nguyên sinh
C. Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh
D. Virut, vi khuẩn, nấm nhầy
Lời giải:
Giới nguyên sinh bao gồm: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Cho các nhóm sinh vật sau:
(1) Nấm nhầy.
(2) Rêu.
(3) Động vật nguyên sinh
(4) Thực vật nguyên sinh.
(5) Nấm sợi.
(6) Động vật không xương sống
Giới Nguyên sinh gồm:
A. (1), (3), (4)
B. (3), (4)
C. (2), (4), (5)
D. (1), (2), (3), (5)
Lời giải:
Giới nguyên sinh gồm: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Khi nói về đặc điểm chung ở các đại diện của giới Nguyên sinh, nhận định nào dưới đây là chính xác ?
A. Có cơ quan di chuyển
B. Cấu tạo đa bào phức tạp
C. Là những sinh vật nhân thực
D. Sống dị dưỡng
Lời giải:
Giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực.
Trong giới Nguyên sinh, các đại diện không có cơ quan di chuyển chuyên hóa, cấu tạo đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng hoặc tự dưỡng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Điểm đặc trưng nhất của các sinh vật trong giới nguyên sinh là
A. Nhân sơ
B. Nhân thực
C. Sống kí sinh
D. Sống hoại sinh
Lời giải:
Giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực.
Trong giới Nguyên sinh, các đại diện không có cơ quan di chuyển chuyên hóa, cấu tạo đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng hoặc tự dưỡng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Giới nấm gồm những sinh vật
A. Đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng phản ứng chaamjm sinh sản vô tính
B. Đa bào, nhân sơ, phần lớn tự dưỡng, sinh sản hữu tính và vô tính
C. Đa bào hoặc đơn bào, nhân thực, dị dưỡng, sinh sản hữu tính và vô tính
D. Đa bào, nhân thực, tự dưỡng, sinh sản hữu tính và vô tính
Lời giải:
Giới Nấm gồm các đại diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y.
Đặc điểm chung: nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành tế bào có chứa kitin. Sinh sản: hữu tính và vô tính nhờ bào tử. Sống dị dưỡng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Điểm đặc trưng nhất của các sinh vật trong giới nấm là
A. Sống tự dưỡng quang hợp
B. Sống dị dưỡng hoại sinh
C. Sống di chuyển
D. Sống cố định
Lời giải:
Giới Nấm gồm các địa diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y.
Đặc điểm chung: nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành tế bào có chứa kitin. Sinh sản: hữu tính và vô tính nhờ bào tử. Sống dị dưỡng hoại sinh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Hình thức dinh dưỡng không có ở giới Nấm là
A. Tự dưỡng
B. Dị dưỡng
C. Cộng sinh
D. Kí sinh
Lời giải:
Ở nấm có hình thức dị dưỡng hấp thụ, cộng sinh với tảo tạo thành địa y và ký sinh trên động, thực vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Giới thực vật gồm những sinh vật
A. Đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng phản ứng chậm
B. Đa bào, nhân sơ, phần lớn tự dưỡng, có khả năng phản ứng chậm
C. Đa bào, một số loại đơn bào, nhân thực, tự dưỡng, một số dị dưỡng, có khả năng phản ứng chậm
D. Đa bào, nhân thực, tự dưỡng, có khả năng phản ứng chậm
Lời giải:
Giới Thực vật gồm các ngành: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín
Đặc điểm: đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp, sống tự dưỡng, có thành tế bào được cấu tạo bằng xenlulôzơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Điểm đặc trưng nhất của các sinh vật trong giới thực vật là
A. Sống tự dưỡng quang hợp
B. Sống dị dưỡng hoại sinh
C. Sống di chuyển
D. Sống cố định
Lời giải:
Giới Thực vật gồm các ngành: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín
Đặc điểm: đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp, sống tự dưỡng, có thành tế bào được cấu tạo bằng xenlulôzơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là:
A. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật
B. Giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm, giới động vật
C. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm
D. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật
Lời giải:
Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Sinh vật nhân thực bao gồm các giới
A. Giới khởi sinh, nguyên sinh, thực vật, động vật
B. Giới khởi sinh, nấm, thực vật và động vật
C. Giới nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật
D. Giới nguyên sinh, tảo, thực vật và động vật
Lời giải:
Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Địa y là sinh vật thuộc giới
A. Khởi sinh
B. Thực vật
C. Nguyên sinh
D. Nấm
Lời giải:
Địa y là một dạng sống cộng sinh đặc biệt giữa các tế bào nấm sợi và các tảo lục đơn bào hay vi khuẩn lam có khả năng quang hợp.
Vì cấu tạo của địa y bắt buộc phải có nấm nên người ta vẫn xếp địa y vào giới Nấm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Nấm men thuộc giới
A. Khởi sinh
B. Nguyên sinh
C. Nấm
D. Thực vật
Lời giải:
Nấm men là nấm đơn bào, được ứng dụng nhiều trong công nghệ lên men sản xuất bánh mì, đồ uống có cồn,….
Nấm men thuộc giới nấm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Giới sinh vật nào dưới đây không có những đại diện sống tự dưỡng?
A. Giới Nguyên sinh
B. Giới Thực vật
C. Giới Nấm
D. Giới Khởi sinh
Lời giải:
Giới Nấm bao gồm các sinh vật sống dị dưỡng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Sống tự dưỡng quang hợp cơ ở:
A. Thực vật, nấm
B. Động vật, tảo
C. Thực vật, tảo
D. Động vật, nấm
Lời giải:
Sống tự dưỡng quang hợp cơ ở thực vật, tảo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Giới động vật gồm những sinh vật
A. Đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh
B. Đa bào, một số đơn bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh
C. Đa bào, nhân thực, dị dưỡng, một số không có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh
D. Đa bào, một số tập đoàn đơn bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh
Lời giải:
Giới Động vật gồm các ngành: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Da gai và Động vật có dây sống.
Đặc điểm: đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh, cơ thể có cấu trúc phức tạp, chuyên hóa cao.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Điểm đặc trưng nhất của các sinh vật trong giới động vật là
A. Nhân sơ
B. Tự dưỡng
C. Sống kí sinh
D. Có khả năng di chuyển
Lời giải:
Giới Động vật gồm các ngành: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Da gai và Động vật có dây sống.
Đặc điểm: đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh, cơ thể có cấu trúc phức tạp, chuyên hóa cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Sinh vật được chia thành các giới theo thứ tự sau:
A. Giới nấm → Giới Nguyên sinh → Giới khởi sinh → Giới Thực vật → Giới Động vật
B. Giới khởi sinh → Giới Nguyên sinh → Giới nấm → Giới Thực vật → Giới Động vật
C. Giới Thực vật → Giới Nguyên sinh → Giới nấm → Giới khởi sinh → Giới Động vật
D. Giới Nguyên sinh → Giới khởi sinh → Giới nấm → Giới Thực vật → Giới Động vật
Lời giải:
Sinh vật được chia thành các giới sau: Giới Khởi sinh → Giới Nguyên Sinh → Giới nấm → Giới Thực vật → Giới Động vật.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần là:
A. Giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài
B. Loài – bộ – họ – chi – lớp – ngành – giới
C. Loài – chi – họ – bộ – lớp – ngành – giới
D. Loài – chi – bộ – họ – lớp – ngành – giới
Lời giải:
Trình tự đúng là: loài - chi- họ - bộ - lớp - ngành - giới
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Cho các đặc điểm sau:
(1) Có hệ thần kinh.
(2) Đa bào phức tạp.
(3) Sống tự dưỡng.
(4) Cơ thể phân hóa thành các mô và cơ quan.
(5) Có hình thức sinh sản hữu tính.
(6) Có khả năng di chuyển chủ động.
Các đặc điểm có ở cả giới Thực vật và giới Động vật là:
A. (2), (5), (6)
B. (1), (3), (4), (6)
C. (2), (4), (5)
D. (1), (2), (3), (4), (5)
Lời giải:
Các đặc điểm có ở cả giới Thực vật và giới Động vật là: (2), (4), (5).
(1), (6) chỉ có ở động vật
(3) chỉ có ở thực vật.
Đáp án cần chọn là: C
Bài giảng: Bài 2: Các giới sinh vật - Cô Nguyễn Thị Hoài Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 4: Cacbohiđrat và lipit
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 5: Protêin
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều