Tiếng Việt lớp 2 Tuần 24 Tiết 2 trang 21 (Dành cho buổi học thứ hai)

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 24 Tiết 2 trang 21 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai Tập 1.

1. (trang 21, Tiếng việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)

Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm của loài voi trong bài đọc Loài voi.

M: thông minh

Trả lời:

Những từ ngữ chỉ đặc điểm của loài voi trong bài đọc Loài voi: giàu tình thương, tức giận, phẫn nộ.

2. (trang 21, Tiếng việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)

Dùng từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

(thông minh, thứ tư, cào cấu, động vật, ngu như lợn)

Những loài thú được cho là thông minh khi ngoài các tập tính của …………. như kêu, gầm, hót, đốt, …………… thì chúng có những khả năng gần như con người. Ví dụ, chúng hiểu ý, có trí nhớ, biết sử dụng công cụ, có thể huấn luyện để lao động, làm xiếc.

Theo các nhà khoa học, mười loài thú ……………… nhất hành tinh theo thứ tự là: cá heo, đười ươi, voi, quạ, lợn, sóc, bồ câu, bạch tuộc, chuột.

Tuy thông minh như vậy nhưng voi chỉ đứng ……………… trong bảng xếp loại.

Theo bảng xếp loại trên thì hóa ra thành ngữ ……………………………… là không đúng.

Trả lời

Những loài thú được cho là thông minh khi ngoài các tập tính của động vật như kêu, gầm, hót, đốt, cào cấu thì chúng có những khả năng gần như con người. Ví dụ, chúng hiểu ý, có trí nhớ, biết sử dụng công cụ, có thể huấn luyện để lao động, làm xiếc.

Theo các nhà khoa học, mười loài thú thông minh nhất hành tinh theo thứ tự là: cá heo, đười ươi, voi, quạ, lợn, sóc, bồ câu, bạch tuộc, chuột.

Tuy thông minh như vậy nhưng voi chỉ đứng thứ tư trong bảng xếp loại.

Theo bảng xếp loại trên thì hóa ra thành ngữ ngu như lợn là không đúng.

3. (trang 21, Tiếng việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)

Dựa vào các từ ngữ đã cho để tạo ra các thành ngữ về các con vật

(lủi, trườn, khôn, bé, nhanh, chậm, khỏe)

M: cáo: khôn như cáo

- rùa: …………………………                      - rắn: …………………………….

- sóc: …………………………                      - cuốc: ……………………………

- trâu:…………………………                      - kiến: …………………………….

Trả lời

- rùa: chậm như rùa                                        - rắn: trườn như rắn

- sóc: nhanh như sóc                                      - trâu: khỏe như trâu

- cuốc: lủi như cuốc                                       - kiến: bé như kiến

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Dành cho buổi học thứ hai hay, chi tiết khác:


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác