Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 8 Unit 7 (có đáp án): Pollution
Để học tốt Tiếng Anh 8, phần dưới tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập có đáp án Unit 7: Pollution được trình bày đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu.
Home village (n) | Quê nhà |
Factory (n) | Nhà máy |
Almost (adv) | Hầu như |
Believe (v) | Tin tưởng |
Damage (v, n) | Phá hủy, sự phá hủy, tổn thất |
Die (v) | Chết |
Dead (adj) | Chết |
Polluted (adj) | Bị ô nhiễm |
Pollution (n) | Sự ô nhiễm |
Continue (v) | Tiếp tục |
Dump (v) | Đổ, vứt bỏ |
Poison (n) | Chất độc |
Poisonous (adj) | Có độc, nhiễm độc |
Aquatic (adj) | Sống ở dưới nước |
Dirty (adj) | Bẩn thỉu |
Sneeze (v) | Hắt hơi |
Come up with (v) | Nghĩ ra |
Environmental (adj) | Thuộc môi trường |
Give presentation (v) | Thuyết trình |
Illustrate (v) | Minh họa |
Surprise (v, n) | Gây ngạc nhiên, sự ngạc nhiên |
Water pollution (n) | Ô nhiễm nước |
Noise pollution (n) | Ô nhiễm tiếng ồn |
Radioactive pollution (n) | Ô nhiễm phóng xạ |
Land/soil pollution (n) | Ô nhiễm đất |
Thermal pollution (n) | Ô nhiễm nhiệt |
Air pollution (n) | Ô nhiễm không khí |
Light pollution (n) | Ô nhiễm ánh sáng |
Visual pollution (n) | Ô nhiễm tầm nhìn |
Stream (n) | Dòng suối |
River (n) | Dòng sông |
Ocean (n) | Đại dương |
Change (v) | Thay đổi, sự thay đổi |
Atmosphere (n) | Bầu không khí |
Contain (v) | Chứa đựng |
Gas (n) | Khí gas |
Dust (n) | Bụi |
Fume (n) | Khói thải |
Harmful (adj) | Có hại |
Radiation (n) | Phóng xạ |
Contaminant (n) | Chất gây ô nhiễm |
Contamination (n) | Sự ô nhiễm |
Ground water (n) | Nước ngầm |
Earth’s surface (n) | Bề mặt trái đất |
Occur (v) | Xảy ra |
Telephone pole (n) | Cột điện thoại |
Advertising billboard (n) | Biển quảng cáo |
Overhead (adj) | ở trên đầu |
Acid rain (n) | Mưa axit |
Chemical (adj) | Thuộc hóa học |
Waste (n) | Chất thải |
Float (v) | Nổi |
Breathing problem (n) | Vấn đề hô hấp |
Throw (v) | Ném vứt |
Litter (v) | Xả xác, rác |
spill (v) | Làm tràn, làm đổ |
Lead to (v) | Dẫn tới |
Household (n, adj) | Hộ gia đình, thuộc gia đình |
Birth defect (n) | Khuyết tật bẩm sinh |
Expose (v) | Tiếp xúc |
Tiny species (n) | Sinh vật nhỏ |
Disease (n) | Bệnh tật |
Dramatic (adj) | Nghiêm trọng |
Reduction (n) | Sự rút gọn, sự giảm giá |
Recycle (v) | Tái chế |
Issue (n) | Vấn đề |
Behaviour (n) | Hành vi |
Pattern (n) | Kiểu mẫu, gương mẫu |
Renewable (adj) | Có thể làm mới, có thể tái sinh |
Decrease (v) | Làm giảm |
Rubbish (n) | Rác thải |
Resident (n) | Cư dân |
Complain (v) | Phàn nàn |
affect (v) | Gây ảnh hưởng |
Blood pressure (n) | Huyết áp |
Hearing loss (n) | Sự mất khả năng nghe |
Industrial (adj) | Thuộc về công nghiệp |
Herbicide (n) | Thuốc diệt cỏ |
Weed (n) | Cỏ dại |
Source pollutant (n) | Nguồn gây ô nhiễm |
Discharge (v, n) | Sự dỡ hàng, sự tháo ra |
Result in (v) | Dẫn tới, gây ra |
Vehicle (n) | Phương tiện giao thông |
Serious (adj) | Nghiêm trọng |
Global warming (n) | Sự nóng lên toàn cầu |
untidy (adj) | Lôi thôi, lếch thếch |
I/ LÝ THUYẾT CÂU ĐIỀU KIỆN
Trong bài học này, chúng ta sẽ ôn tập hai loại câu điều kiện là câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện loại 2.
1. Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
CẤU TRÚC: If + S + V (HTĐ), S will/ can V.
eg:
If I prepare for my final exam carefully, I will pass the exam.
If she goes to bed late, she will be tired tomorrow.
If you don’t buy this dress, others will take it.
NOTE: Thì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn đúng.
2. Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
CẤU TRÚC: If S + Ved (QKĐ), S + would/ could + V.
eg:
If my mother stayed at home now, she would cook a lot of delicious food.
If they remembered to lock the door, the thief couldn’t get in.
If it didn’t rain now, I would go out.
NOTE: Với câu điều kiện loại 2, với mọi chủ ngữ thì tobe đều được chia về were.
eg:
If I were you, I would talk to my teacher.
If he were here, he could give me a lift.
If we were able to fly, we wouldn’t need vehicles.
II/ LIÊN TỪ CHỈ NGUYÊN NHÂN – KẾT QUẢ
Các liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả trong bài học này là:
1. Liên từ kết hợp với mệnh đề (S – V – O): because, since, as
CẤU TRÚC: S – V – O + because/ since/ as + S – V – O
eg:
We protect the environment because it saves our lives.
She called me since she wanted to borrow some money from me.
As this chemical is harmful, the government prohibited the production of it.
2. Liên từ kết hợp với danh từ/ danh động từ (N/ V-ing): because of, due to, owing to
CẤU TRÚC: S – V – O + because of/ due to/ owing to + N/ V-ing
eg:
They stayed at home because of not having anything to do.
Due to the rain, the event had to be cancelled.
My mother can’t go with me owing to her work.
3. Các cụm động từ chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả: cause, lead to, result in
CẤU TRÚC: S + cause/ lead to/ result in + N
eg:
Human’s deforestation causes depletion in the Ozone layer.
Air pollution leads to a lot of respiratory diseases.
Overpopulation results in food insecurity.
Exercise 1: Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Question 1: A. affect B. algae C. aquatic D. permanent
Question 2: A. school B. cholera C. chemistry D. machine
Question 1: Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /æ/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question 2: Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ʃ/ các đáp án còn lại phát âm là /k/
Exercise 2: Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 1: A. pollutant B. untreated C. permanent D. aquatic
Question 2: A. affect B. poison C. thermal D. visual
Question 1: Đáp án C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 2: Đáp án A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Exercise 3: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: Do you know what is the cause __________ pollution?
A. of B. in
C. on D. for
Question 2: My mother has to measure blood __________ every month.
A. billboard B. pressure
C. groundwater D. earplug
Question 3: __________ pollution is harmful or annoying level of noise, as from vehicles, industry activities, etc.
A. light B. visual
C. soil D. noise
Question 4: Parents should teach children not to __________ wastes on the road.
A. litter B. poison
C. cause D. measure
Question 5: I can’t hear your voice __________ I’m wearing an earplug.
A. although B. due
C. however D. because
Question 6: His grandfather made him __________ hard when he was small.
A. study B. to study
C. studying D. studied
Question 7: This picture __________ the contamination of ground water.
A. illustrate B. illustrating
C. illustrates D. illustrated
Question 8: Could you list some non-point source __________?
A. pollution B. pollutants
C. polluting D. polluted
Question 1: Đáp án A
Giải thích: cụm từ “cause of st”: nguyên nhân dẫn đến cái gì
Dịch: Bạn có biết nguyên nhân gây ô nhiễm là gì không?
Question 2: Đáp án B
Giải thích: cụm từ “blood pressure”: huyết áp
Dịch: Mẹ tôi phải đi đo huyết áp mỗi tháng.
Question 3: Đáp án D
Giải thích: noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn
Dịch: Ô nhiễm tiếng ồn là mức độ có hại của tiếng ồn, ví dụ như tiếng ồn từ phương tiện giao thông, hay các hoạt động công nghiệp.
Question 4: Đáp án A
Giải thích: cụm từ “litter waste”: vứt rác
Dịch: Các bậc phụ huynh nên dạy con trẻ đừng vứt rác trên đường.
Question 5: Đáp án D
Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Tôi chẳng nghe bạn nói gì vì tôi đang đeo cái bịt tai.
Question 6: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc: “make sb V”: bắt ai làm gì
Dịch: Bố mẹ bắt anh ấy học hành vất vả hồi nhỏ.
Question 7: Đáp án C
Giải thích: chủ ngữ số ít + động từ số ít
Dịch: Bức tranh này minh hoạ ô nhiễm nước ngầm.
Question 8: Đáp án A
Giải thích: non-point pollution: ô nhiễm không nguồn
Dịch: Bạn có thể kể tên vài ô nhiễm không nguồn được không?
Exercise 4: Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Light pollution is the excessive, misdirected or invasive use of artificial outdoor lighting. Mismanaged lighting affects the environment, energy resources, wildlife, humans and astronomy research.
Light pollution is not a new phenomenon. Over the last 50 years, as countries became affluent and urbanized, demand for outdoor lighting increased and light pollution sprawled beyond the city limits and into suburban and rural areas. This form pollution is now prevalent in Asia, Europe, and North America, particularly in cities like Los Angeles, New York and Washington D.C. In 2008, National Geographic magazine named Chicago the most light-polluted city in the United States.
However, the most light-polluted spot in the world is Hong Kong, China. In March 2013, the University of Hong Kong named the city the most light polluted in the world. A study by the university found the night sky in Tsim Sha Tsui, an urban neighborhood in southern Kowloon, Hong Kong, to be 1,200 times brighter than a normal urban city sky. Luminous pollution of this magnitude is on the rise worldwide. In a 2010 article from the Ecology and Society Journal, Hölker and others stated the use of artificial lighting increases by 20% each year, depending on the region, and noted there is an urgent need for light pollution policies that surpass energy efficiency to include humans, animals and the environment.
Question 1: Light pollution is the excessive, misdirected or invasive use of artificial outdoor lighting.
A. True B. False
Question 2: Light pollution sprawled beyond the city limits and into suburban and rural areas.”.
A. True B. False
Question 3: Chicago is the most light-polluted city in the world.
A. True B. False
Question 4: A city in Hong Kong is more than two hundred times brighter than a normal one.
A. True B. False
Question 5: Luminous pollution of this magnitude is on the rise worldwide.
A. True B. False
Question 1: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “Light pollution is the excessive, misdirected or invasive use of artificial outdoor lighting.”.
Dịch: Ô nhiễm ánh sáng là việc sử dụng điện nhân tạo ngoài trời quá mức, sai hướng, hoặc quá nhiều
Question 2: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “Over the last 50 years, as countries became affluent and urbanized, demand for outdoor lighting increased and light pollution sprawled beyond the city limits and into suburban and rural areas.”.
Dịch: Trong vòng 50 năm vừa wua, khi các đất nước trở nên giàu có và đô thị hoá, nhu cầu thắp sáng ngoài trời tăng lên và ô nhiễm ánh sáng vượt ra khỏi giới hạn các thành phố, lan ra vùng ngoại ô và cả nông thôn.
Question 3: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “In 2008, National Geographic magazine named Chicago the most light-polluted city in the United States.”.
Dịch: Vào năm 2008, tờ tạp chí Địa lý Quốc gia nêu tên Chicago là thành phố bị ô nhiễm ánh sáng nặng nề nhất nước Mỹ.
Question 4: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “A study by the university found the night sky in Tsim Sha Tsui, an urban neighborhood in southern Kowloon, Hong Kong, to be 1,200 times brighter than a normal urban city sky.”.
Dịch: Một nghiên cứu thực hiện bởi trường đại học này cho hay bầu trời ở thành phố Tsim Sha Tsui ở nam Kowloon, Hồng Công sáng hơn 1200 lần một thành phố thông thường.
Question 5: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “Luminous pollution of this magnitude is on the rise worldwide.”.
Dịch: Ô nhiễm dạ quang ở mức độ này đang tăng lên trên khắp thế giới.
Exercise 5: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Water pollution happens __________ (6) toxic substances enter water bodies such as lakes, rivers, oceans and so on, getting dissolved in them, lying suspended in the water or depositing on the bed. This degrades the quality of water. Not __________ (7) does this spell disaster for aquatic ecosystems, the pollutants also seep through and reach the groundwater, which might end up in our households as contaminated water we use in our daily activities, including drinking.
Water pollution can be __________ (8) in a number of ways, one of the most polluting being city sewage and industrial waste discharge. Indirect sources __________ (9) water pollution include contaminants that enter the water supply from soils or groundwater systems and from the atmosphere via rain. Soils and groundwater contain __________ (10) residue of human agricultural practices and also improperly disposed of industrial wastes.
Pollutants can be of varying kinds: organic, inorganic, radioactive and so on. In fact, the list of possible water contaminants is just too vast to be listed here.
Question 1: A. what B. when C. why D. while
Question 2: A. both B. only C. well D. either
Question 3: A. cause B. caused C. causing D. causes
Question 4: A. of B. in C. at D. for
Question 5: A. a B. an C. the D. x
Question 1: Đáp án B
Giải thích: when + mệnh đề: khi mà…
Dịch: Ô nhiễm nước diễn ra khi mà các chất độc hại đi vào trong các phần nước như ao hồ, sông suối, đại dương, vân vân…
Question 2: Đáp án B
Giải thích: cấu trúc “not only… (but)…also…”: không những…mà còn…
Dịch: Không những điều này gây ra thảm hoạ cho hệ sinh thái dưới nước, chất thải còn lắng xuống và gây ô nhiễm nước ngầm.
Question 3: Đáp án B
Giải thích: be caused: được tạo ra, bị gây ra
Dịch: Ô nhiễm nước có thể được tạo ra từ nhiều cách, một trong những tác nhân lớn nhất là nước thải đô thị, và chất thải công nghiệp.
Question 4: Đáp án A
Giải thích: cụm từ source of st: nguồn gốc của cái gì
Dịch: Các nguồn không trực tiếp của ô nhiễm nước bao gồm các chất ô nhiễm mà lẫn vào nguồn nước từ đất hay hệ thống nước ngầm và từ không khí qua mưa.
Question 5: Đáp án C
Giải thích: the N of N: the đứng trước các danh từ đã xác định.
Dịch: Đất và nước ngầm chứa dư lượng chất thải nông nghiệp của con người và các chất thải công nghiệp xả thải bừa bãi ra môi trường.
Exercise 6: Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
There are many causes that lead to water pollution. One main cause of this issue is waste water coming from many factories and then being directly pulled out into water bodies, especially into rivers or seas without any treatment because this is the most convenient way of disposing waste water. Industrial waste consists of some kinds of chemical substances such as sulphur, which is harmful for marine life. Lead is known as the main reason for cancer disease. Cancer has become a popular disease in several communes which are called “cancer villages”. Another cause is the awareness of citizens, people always use water for many purposes and then they dump waste water or garbage directly into rivers, canals and ponds and so on. In 2004, because of a bird flu outbreak in Viet Nam, people threw poultry to water body that made water highly polluted.
Question 1: How many causes of water pollutions are listed in the passage?
A. one B. two
C. three D. four
Question 2: Is the sewage from factories treated before dumping into water bodies?
A. Yes, it is
B. No, it isn’t
Question 3: What is the main reason for cancer disease?
A. rice B. rain
C. lead D. food
Question 4: What is cancer called when it has become a popular disease in several communes?
A. cancer grounds
B. cancer offices
C. cancer pollutions
D. cancer villages
Question 5: What did Vietnamese do in 2004?
A. They bought dead poultry.
B. They ate dead poultry.
C. They threw dead poultry into water.
D. They dig dead poultry under ground.
Question 1: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “One main cause of this issue is waste water coming from many factories… Another cause is the awareness of citizens…”.
Dịch: Một nguyên nhân chính của vấn đề này là nước thải đến từ nhà máy… Một nguyên nhân khác là ý thức của người dân.
Question 2: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “One main cause of this issue is waste water coming from many factories and then being directly pulled out into water bodies, especially into rivers or seas without any treatment…”.
Dịch: Một nguyên nhân chính của vấn đề này là nước thải đi ra từ các nhà máy sau đó bị thải trực tiếp vào các vùng nước, đặc biệt là các đại dương khi chưa được xử lý.
Question 3: Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: “Lead is known as the main reason for cancer disease.”.
Dịch: Chì được biết đến là nguyên nhân chính gây ra ung thư.
Question 4: Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: “Cancer has become a popular disease in several communes which are called “cancer villages”.”.
Dịch: Ung thư đã và đang trở thành một căn bênh phổ biến ở nhiều cộng đồng và khi đó nó được gọi là những ngôi làng ung thư.
Question 5: Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: “In 2004, because of a bird flu outbreak in Viet Nam, people threw poultry to water body that made water highly polluted.”.
Dịch: Vào năm 2004, vì một dịch cúm gà ở Việt Nam, người dân đã ném các con gia cầm bị chết xuống nước, làm nước ô nhiễm nghiêm trọng.
Exercise 7: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1: If/ people/ breath/ contaminate/ air, they/ have/ breathing problems.
A. If people breathed contaminated air, they had breathing problems.
B. If people breathed contaminated air, they would have breathing problems.
C. If people breath contaminated air, they have breathing problems.
D. If people breath contaminated air, they will have breathing problems.
Question 2: Many/ people/ this area/ have/ cholera/ because/ they/ drink/ untreat/ water.
A. Many people in this area have cholera because they drink untreated water.
B. Many people on this area have cholera because they drink untreated water.
C. Many people on this area have cholera because they drink untreating water.
D. Many people in this area have cholera because they drink untreating water.
Question 3: The street/ not/ look/ attractive/ because/ there/ be/ a lot of/ rubbish.
A. The street not look attractive because there’s a lot of rubbish.
B. The street not look attractive because there’re a lot of rubbish.
C. The street doesn’t look attractive because there’s a lot of rubbish.
D. The street don’t look attractive because there’re a lot of rubbish.
Question 4: The music club/ be/ make/ so/ much noise/ that/ the residents/ require/ them/ turn/ the music/ down.
A. The music club is making so much noise that the residents require them to turn the music down.
B. The music club is make so much noise that the residents require them to turn the music down.
C. The music club be make so much noise that the residents require them to turn the music down.
D. The music club be making so much noise that the residents require them to turn the music down.
Question 5: Visual/ pollution/ prevent/ us/ see/ far/ away.
A. Visual pollution prevents us from seeing far away.
B. Visual pollution prevents us with seeing far away.
C. Visual pollution prevents us on seeing far away.
D. Visual pollution prevents us of seeing far away.
Question 1: Đáp án D
Giải thích: câu điều kiện loại 1 “If + S V(s/es), S will V”
Dịch: Nếu mọi người hít thở không khí ô nhiễm, họ sẽ có vấn đề về hô hấp.
Question 2: Đáp án A
Giải thích: in + địa điểm: ở nơi nào
Have cholera: bị bệnh tả
Untreated water: nước thải chưa qua xử lý
Dịch: Nhiều người ở khu vực này bị bênh tả vì uống nước chưa qua xử lý.
Question 3: Đáp án C
Giải thích: chủ ngữ số ít đi với động từ số ít
Dịch: Con đường trong chẳng đẹp vì có nhiều rác quá.
Question 4: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…
Require sb to V: yêu cầu ai làm gì
Dịch: Câu lạc bộ âm nhạc làm ồn quá đến nỗi mà cư dân phải yêu cầu họ nhỏ tiếng lại.
Question 5: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “prevent sb from doing st”: ngăn ai khỏi việc làm gì
Dịch: Ô nhiễm tầm nhìn khiến chúng ta khó khăn trong việc nhìn xa.
Exercise 8: Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 1: What/ pollution/ to/ is/ types/ the/ of/ most/ human/ harmful?
A. What pollution of types is the most harmful to human?
B. What types of pollution is the most harmful to human?
C. What the most types of pollution is harmful to human?
D. What is types of pollution harmful the most to human?
Question 2: poison/ Sewages/ lakes/ from/ such/ and/ water/ factories/ bodies/ as/ rivers.
A. Sewages as rivers from factories poison water bodies such and lakes.
B. Sewages and lakes from factories poison water bodies such as rivers.
C. Sewages from factories poison rivers and lakes such as water bodies.
D. Sewages from factories poison water bodies such as rivers and lakes.
Question 3: of/ are/ Plastic/ of/ source/ the/ main/ bags/ one/ pollution.
A. Plastic bags are the one of main source of pollution.
B. Plastic bags are one of source of the main pollution.
C. Plastic bags are one of the main source of pollution.
D. Plastic of bags are one pollution of the main source.
Question 4: in/ food/ Soil/ results/ contamination/ unsafe.
A. Soil food results in unsafe contamination.
B. Soil contamination results in unsafe food.
C. Soil unsafe results in food contamination.
D. Soil results in contamination unsafe food.
Question 5: If there were more trees in the area, the air would be fresher.
A. If there were more trees in the area, the air would be fresher.
B. If were there more trees in the area, the air would be fresher.
C. If there would be more trees in the area, the air were fresher.
D. If the air were more trees in the area, there would be fresher.
Question 1: Đáp án B
Giải thích: cụm từ “type of N”: loại gì
Be harmful to sb: có hại với ai
Câu so sánh nhất với tính từ dài: “Be the most + adj dài”
Dịch: Loại ô nhiễm nào có hại nhất đối với con người?
Question 2: Đáp án D
Giải thích: poison: gây độc, đầu độc
Dịch: Nước thải từ các nhà máy làm độc hại các vùng nước như hồ, sông,…
Question 3: Đáp án C
Giải thích: cấu trúc “one of the + Ns”: một trong những…
Dịch: Túi nilon là một trong những nguồn chính gây ô nhiễm
Question 4: Đáp án B
Giải thích: cụm từ “result in”: gây ra
Dịch: Ô nhiễm đất gây ra thực phẩm không đảm bảo an toàn.
Question 5: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc there + be + N: có…
Câu điều kiện loại 2
Dịch: Nếu có nhiều cây hơn ở khu này, không khí sẽ trong lành hơn.
Exercise 9: Rewrite sentences without changing the meaning
Question 1: It’s very wasteful to apply lights in almost everything at night.
A. Apply lights in almost everything at night is very wasteful.
B. To apply lights in almost everything at night is not wasteful.
C. Almost everything is wasteful at night.
D. It’s interesting to apply lights in almost everything at night.
Question 2: The soil is poisoned because farmers use too many pesticides and herbicides.
A. Famers use too many pesticides and herbicides, but the soil is poisoned.
B. Famers use too many pesticides and herbicides, for the soil is poisoned.
C. Famers use too many pesticides and herbicides, so the soil is poisoned.
D. Famers use too many pesticides and herbicides, or the soil is poisoned.
Question 3: If you don’t stop swimming in that lake, you will have a rash.
A. Unless you don’t stop swimming in that lake, you will have a rash.
B. Unless you stop swimming in that lake, you will have a rash.
C. If you don’t keep swimming in that lake, you will have a rash.
D. Unless you keep stop swimming in that lake, you will have a rash.
Question 4: The polluted water results in the death of many aquatic animals and plants.
A. The polluted water causes in the death of many aquatic animals and plants.
B. The polluted water leads to the death of many aquatic animals and plants.
C. The polluted water causes to the death of many aquatic animals and plants.
D. The polluted water leads in the death of many aquatic animals and plants.
Question 5: People use a lot of vehicles. The air is polluted.
A. If people don’t use too many vehicles, the air won’t be polluted.
B. If people won’t use too many vehicles, the air don’t be polluted.
C. If people wouldn’t use too many vehicles, the air didn’t be polluted.
D. If people didn’t use too many vehicles; the air wouldn’t be polluted.
Question 1: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Thật là lãng phí khi lắp điện ở hầu hết mọi thứ vào buổi tối.
Question 2: Đáp án C
Giải thích: so + mệnh đề: vì vậy
Dịch: Đất đai bị ô nhiễm vì nông dân dùng quá nhiều thuốc trừ sâu và diệt cỏ.
Question 3: Đáp án B
Giải thích: Unless = if…not…: nếu không, trừ phi
Stop Ving: ngừng làm gì >< keep Ving: cứ tiếp tục làm gì
Dịch: Nếu bạn không ngừng bơi ở cái hồ đó, bạn sẽ bị nổi mẩn ngứa đó.
Question 4: Đáp án B
Giải thích: lead to = result in = cause: gây ra cái gì
Dịch: Nước ô nhiễm gây ra cái chết của nhiều loài thuỷ sinh.
Question 5: Đáp án D
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S +Ved, S would V
Dịch: Nếu con người không dùng quá nhiều phương tiện giao thông, không khí sẽ không bị ô nhiễm.
Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án hay khác:
- Unit 8: English speaking countries
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 8 học kì 2 có đáp án (Bài số 1)
- Unit 9: Natural disasters
- Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Anh 8 học kì 2 có đáp án
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:
- Giải sách bài tập Tiếng anh 8
- 960 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 có đáp án
- Giải bài tập Tiếng anh 8 thí điểm
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều