Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 8 Unit 10 (có đáp án): Communication



Để học tốt Tiếng Anh 8, phần dưới tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập có đáp án Unit 10: Communication được trình bày đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu.

For ages (phr) Đã lâu
Outside (adv) Bên ngoài
Oversleep (v) Ngủ quên
Battery (n) Pin
Telepathy (n) Thần giao cách cảm
Popular (adj) Phổ biến
Among Pre Trong số
Disappear (v) Biến mất
Instantly (adv) Ngay lập tức
Transmission (n) Sự truyền, phát
Touchcreen (n) Màn hình cảm ứng
Visible (adj) Có thể nhìn thấy được
Communicate (v) Giao tiếp
Immediately (adv) Ngay lập tức
Graphic (adj) Đồ họa
Language barrier (n) Rào cản ngôn ngữ
Cultural difference (n) Sự khác biệt về văn hóa
Channel (n) Kênh
Glance (v, n) Cái nhìn lướt, nhìn lướt
Respect (v) Tôn trọng
A lack of (n) Sự thiếu ...
Corridor (n) Hành lang
Network signal (n) Tín hiệu mạng
Shorthand (n) Tốc kí
Separation (n)Sự chia cách
Shrug (v) Nhún
Glance at (v) Nhìn thoáng qua, liếc qua
Decade (n) Thập kỉ
Holography (n) Phép chụp ảnh giao thoa laze
Brain (n) Bộ não
Real time (n) Thời gian thực
Cyber world (n) Thế giới ảo
Meaningful (adj) Đầy ý nghĩa
Digital world (n) Thế giới số
Delay (v, n) Trì hoãn
React to (v) Phản ứng với
Mention (v) Nhắc đến
Explain (v) Giải thích
Keep in touch (v) Giữ liên lạc
Function (n) Chức năng
Message board (n) Bảng tin
Colleague (n) Đồng nghiệp
Express (adj) Nhanh, tốc độ cao
Audience (n) Khán giả

I. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

1. STRUCTURE

Khẳng định: S – Will be V-ing – O

I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + will be V-ing.

Phủ định: S – won’t be V-ing – O

I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + won’t be V-ing.

Nghi vấn: Will – S – be V-ing – O?

Will I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + be V-ing?

NOTE: có thể thay “will” bằng “shall” với chủ ngữ là I, we

2. USAGE

- Dùng thời TLTD để diễn tả sự việc sẽ đang xảy ra vào 1 thời điểm xác định trong tương lai.

eg: You will be giving a speech at this time tomorrow.

3. ADVERBS

• At this time + mốc tương lai: bằng giờ…

• At that time

• When + S + V (hiện tại)

II. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ TO V VÀ V-ING

Bảng dưới đây phân biệt vị trí của động từ nguyên mẫu có to (to V) và danh động từ (V-ing):

To V V-ing

Cả hai đều làm chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ số ít.

eg:

Learning English is fun.

To go jogging is a good way of exercising.

Cả hai đều đi sau tobe “is”.

eg:

My hobby is collecting coins.

His duty is to safeguard the museum.

To V theo sau các động từ cụ thể:

Agree (đồng tình)

Appear/ seem (dường như)

Arrange (sắp đặt)

Ask (hỏi)

Decide (quyết định)

Advise (khuyên)

Allow (cho phép)

Enable (làm cho có thể)

Encourage (khuyến khích)

Forbid (cấm)

Force (bắt ép)

Instruct (hướng dẫn)

eg:

I want to buy that shoes.

Ving theo sau các động từ cụ thể:

Admit (thừa nhận)

Avoid (tránh)

Consider (coi như)

Delay (hoãn)

Deny (phủ nhận)

Detest/ hate (ghét)

Dread (sợ)

Enjoy (thích thú)

Fancy (thích)

Imagine (tưởng tượng)

Finish (kết thúc)

Keep (cứ duy trì)

eg:

Alex denied stealing my bag.

To V làm tân ngữ của tính từ.

eg:

It’s time-consuming to read this report.

V-ing làm tân ngữ của giới từ.

eg:

She keens on singing.

Exercise 1: Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1: A. language    B. cultural    C. interact    D. landline

Question 2: A. cyber    B. typhoon    C. dry    D. funny

Question 1: Đáp án B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Question 2: Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/

Exercise 2: Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 1: A. communicate    B. telepathy    C. evaluate    D. multimedia

Question 2: A. cyber    B. prefer    C. channel    D. social

Question 1: Đáp án D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 2: Đáp án B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Exercise 3: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: I prefer face-to-face conversation __________ video call.

A. to     B. on

c. of     D. with

Question 2: There is no school teaching netiquette __________ we should learn it.

A. or     B. so

C. but     D. because

Question 3: Non-verbal __________ is popular in our daily life.

A. communicate    B. communication

C. communicative    D. communicating

Question 4: With multimedia, we can have __________ to the latest news in the world.

A. access     B. message

C. language     D. landline

Question 5: Have you ever talk with stranger in a chat __________?

A. house    B. room

C. area     D. neighbor

Question 6: You shouldn’t believe in things in the __________ world.

A. real     B. cultural

C. body     D. cyber

Question 7: Communication __________ occurs when two people don’t understand what each other is talking about.

A. breakout     B. breakdown

C. breakin     D. breakoff

Question 8: Could you tell me how many __________ channels are there in daily life?

A. communication    B. world

C. conference    D. difference

Question 1: Đáp án A

Giải thích: cấu trúc prefer st to st: thích cái gì hơn cái gì

Dịch: Tôi thích nói chuyện trực tiếp hơn là gọi video call.

Question 2: Đáp án C

Giải thích: but nối 2 vế tương phản

Dịch: Không có trường học nào dạy giao tiếp trên mạng nhưng chúng ta nên học điều đó.

Question 3: Đáp án B

Giải thích: non-verbal communication: giao tiếp không bằng lời qua mạng

Dịch: Giao tiếp không bằng lời qua mạng là phổ biến trong cuộc sống thường nagyf của chúng ta.

Question 4: Đáp án A

Giải thích: cụm từ “have access to”: có kết nối với

Dịch: Với đa phương tiện, chúng ta có thể kết nối với thông tin mới nhất trên thế giới.

Question 5: Đáp án B

Giải thích: chat room: phòng chat trên mạng

Dịch: Bạn đã từng nói chuyện với người lạ ở một phòng chat trên mạng chưa?

Question 6: Đáp án D

Giải thích: cyber world: thế giới ảo

Dịch: Bạn không nên tin vào mấy thứ trên thế giới ảo.

Question 7: Đáp án B

Giải thích: communication breakdown: ngưng trệ giao tiếp

Dịch: Ngưng trệ giao tiếp xảy ra khi 2 người nói chuyện không hiểu nhau.

Question 8: Đáp án A

Giải thích: communication channel: kênh giao tiếp

Dịch: Bạn có thể nói cho tôi biết có bao nhiêu kênh giao tiếp trong cuộc sống thường ngày không?

Exercise 5: Read the passages below and choose the best tittle for each passage?

1. __________ Millie is 14 years old and lives in Miami. She has 204 friends – and she makes two or three more friends every week. About 20 of her friends also live in Miami. Some go to the same school, and others go to the same music clubs and sports centers. She often sees them. The others live in other cities and other countries: England, Canada, Japan … She never meets these friends, but she talks to them on the Internet. They are her “My Space Friends”.

2. __________ Because of websites like MySpace, Yahoo 360 and Bebo, people can make friends online. These websites are very popular all over the world, especially with young people. Users have their own homepage. They give information about themselves. They write letters for their webpage, show photos and give opinions. They write about their favourite films, music and TV programmes.

3. __________ For many young people, a good homepage is an important part of their image. It says: “This is me! I have something to say. These things – and these people – are important in my life.” And these websites are also an easy way to talk to a lot of different people. That is why teenagers likes these “friends” websites.

4. __________ But some people are worried that these websites aren’t safe. For example, it is impossible to know that the information on a homepage is true. Perhaps the 14-year-old girl you talk to online is really a 40-year-old man.

5.__________ So here is some advice. Keep your webpage private. (only friends can see a private homepage). Do not put photos of yourself on your homepage. Do not meet people that you only know because of the website. And finally, remember that online friends are fun, but they are not the same as real friends.

SUGGESTED TITTLES:

Tittle 1 – Why do “friends” websites seem dangerous?

Tittle 2 – How do “friends” websites work?

Tittle 3 - What’s the best advice for people who want to use “friends” websites?

Tittle 4 – Where do Millie’s friends live?

Tittle 5 – How can I find “friends” websites?

Tittle 6 – Why are “friends” websites popular?

Question 1:

A. Tittle 1     B. Tittle 3

C. Tittle 4     D. Tittle 6

Question 2:

A. Tittle 5     B. Tittle 2

C. Tittle 3     D. Tittle 1

Question 3:

A. Tittle 2     B. Tittle 4

C. Tittle 6     D. Tittle 3

Question 4:

A. Tittle 4     B. Tittle 2

C. Tittle 3     D. Tittle 1

Question 5:

A. Tittle 6     B. Tittle 1

C. Tittle 3     D. Tittle 4

Question 1: Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “About 20 of her friends also live in Miami… The others live in other cities and other countries: England, Canada, Japan …”

Dịch: Khoảng 20 người bạn của cô cũng sống ở Miami, số còn lại đến từ thành phố khác và các đất nước khác: Anh, Canada, Nhật Bản…

Question 2: Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “Because of websites like MySpace, Yahoo 360 and Bebo, people can make friends online.”.

Dịch: Với những mạng như MySpace, Yahoo 360 và Bebo, mọi người có thể kết bạn trên mạng.

Question 3: Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “And these websites are also an easy way to talk to a lot of different people.”.

Dịch: Và những trang web này cũng là một cách dễ dạng để nói chuyện với nhiều người.

Question 4: Đáp án D

Giải thích: Dựa vào câu: “For example, it is impossible to know that the information on a homepage is true”.

Dịch: Ví dụ như không thể biết được thông tin trên trang chủ có đúng thật hay không.

Question 5: Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “So here is some advice.”.

Dịch: Và sau đây là một vài lời khuyên.

Exercise 6: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

The Internet was born (6) _________scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in (7) _________to exchange information. Soon, scientific and educational institutions as well as research departments became interested (8) _________ linking up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network.

The Internet now (9) _________ all the countries in the world. You can be connected to the Internet directly through your own computer or you can hook up to (10) _________ access system which allows you to use some of the Internet’s services.

Question 1: A. what     B. where    C. when    D. who

Question 2: A. in view    B. in order    C. in regard    D. in as

Question 3: A. in    B. on    C. of    D. with

Question 4: A. lies     B. comes    C. spreads    D. prays

Question 5: A. a    B. an    C. the    D. x

Question 1: Đáp án C

Giải thích: when + mệnh đề chỉ thời gian

Attempt to V: cố gắng làm gì

Connect st to st: kết nối cái gì với cái gì

Dịch: Mạng xã hội được sinh ra khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng lưới Bảo an Mỹ với mạng lưới vệ tinh khác để trao đổi thông tin.

Question 2: Đáp án B

Giải thích: in order to V: để làm gì

Dịch: Mạng xã hội được sinh ra khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng lưới Bảo an Mỹ với mạng lưới vệ tinh khác để trao đổi thông tin.

Question 3: Đáp án A

Giải thích: cấu trúc be interested in: hào hứng với cái gì

Dịch: Không lâu sau, các cơ sở khoa học và giáo dục cũng như trung tâm nghiên cứu có hứng thú với việc liên kết…

Question 4: Đáp án C

Giải thích: spread: lan toả

Dịch: Mạng xã hội hiện nay đã lan toả ra khắp thế giới.

Question 5: Đáp án B

Giải thích: an + N bắt đầu bằng nguyên âm

Dịch: Bạn có thể kết nối internet trực tiếp với máy tính hoặc nối với một hệ thống cho phép sử dụng 1 phần dịch vụ mạng.

Exercise 6: Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.

What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Pay phones are landlines found in public places. Many pay phones are on the street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a slot in the phone to make a call.

Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.

Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!

Question 1: Does a landline need to be connected by a wire to a network of other telephones?

A. Yes, it does

B. No, it doesn’t

Question 2: Why weren’t people able to take the landline with them to work?

A. Because of the wire

B. Because of the cost

C. Because of the weather

D. Because of the traffic

Question 3: What are payphones?

A. Pay phones are landlines found in home.

B. Pay phones are landlines found in the sea.

C. Pay phones are landlines found in public places.

D. Pay phones are landlines found in the sky.

Question 4: What does “they” in paragraph 3 refer to?

A. landline     B. payphone

C. cellphone     D. mail

Question 5: What is the difference between smart phone and cellphone?

A. It is cheaper

B. It weighs heavier

C. It has more features

D. It needs restoring

Question 1: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones.”.

Dịch: Một chiếc điện thoại bàn là cái mà cần được kết nối bởi một dây nối vào hệ thống những chiếc điện thoại khác.

Question 2: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.”.

Dịch: Vì cái dây mà con người không thể mang theo những cái điện thoại đó khi rời nhà hoặc cơ quan.

Question 3: Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “Pay phones are landlines found in public places.”.

Dịch: Điện thoại công cộng là điện thoại bàn tìm thấy ở những nơi công cộng.

Question 4: Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.”

Dịch: Điện thoại di động không cần phải nối dây. Chúng có thể được dùng ở mọi nơi và vừa với lòng bàn tay người lớn.

Question 5: Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features.”.

Dịch: Một chiếc điện thoại thông minh là điện thoại di động mà có nhiều chức năng như máy tính.

Exercise 7: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: I/ make/ friends/ foreigner/ in/ chat room.

A. I made friends with a foreigner in a chat room.

B. I am making friends with foreigner in a chat room.

C. I was made friends with a foreigner in a chat room.

D. I have made friends with foreigner in a chat room.

Question 2: Cultural differences/ can/ seen/ in/ conversation/ between/ people/ different countries.

A. Cultural differences can seen in conversation between people to different countries.

B. Cultural differences can seen in conversation between people on different countries.

C. Cultural differences can be seen in conversation between people from different countries.

D. Cultural differences can be seen in conversation between people for different countries.

Question 3: Learn/ English/ help/ us/ get over/ the/ language barriers.

A. Learn English helps us get over the language barriers.

B. Learning English helps us get over the language barriers.

C. To Learn English helps us get over the language barriers.

D. Learnt English helps us get over the language barriers.

Question 4: Have/ you/ ever/ attend/ video conference?

A. Have you ever attended a video conference?

B. Have you ever attending a video conference?

C. Have you ever attend a video conference?

D. Have you ever attends a video conference?

Question 5: Thanks/ social networks, we/ can/ connect/ each other/ easily.

A. Thanks social networks, we can connect to each other easily.

B. Thanks social networks, we can to connect to each other easily.

C. Thanks to social networks, we can to connect to each other easily.

D. Thanks to social networks, we can connect to each other easily.

Question 1: Đáp án A

Giải thích: Câu thuật lại sự việc nên động từ chia thời quá khứ.

Dịch: Tôi kết bạn với 1 người nước ngoài trong một phòng chat.

Question 2: Đáp án C

Giải thích: câu bị động với động từ khuyết thiếu “can be P2”: có thể được làm gì

Dịch: Sự khác biệt văn hoá có thể được nhìn thấy giữa những người đến từ các nước khác nhau.

Question 3: Đáp án B

Giải thích: Ving đứng đầu câu làm chủ ngữ động từ chia số ít.

Dịch: Học tiếng Anh giúp chúng ta vượt qua rào cản ngôn ngữ.

Question 4: Đáp án A

Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có trạng từ “ever”

Dịch: Bạn đã từng tham gia một buổi họp trực tuyến chưa?

Question 5: Đáp án D

Giải thích: thanks to: nhờ có

Can + V: có thể làm gì

Dịch: Nhờ có mạng xã hội, chúng ta có thể kết nối với nhau 1 cách dễ dàng.

Exercise 8: Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 1: My/ cellphone/ parents/ me/ buy/ promised/ a/ to/ I’m/ when/ 18.

A. My parents promised to buy me a cellphone when I’m 18.

B. My parents promised buy to me a cellphone when I’m 18.

C. My parents promised when to buy me a cellphone I’m 18.

D. My parents promised to buy a cellphone me when I’m 18.

Question 2: My/ landline/ to/ grandfather/ smart phones/ prefers.

A. My grandfather prefers to landlines smart phones.

B. My grandfather to prefers landlines smart phones.

C. My grandfather prefers landlines to smart phones.

D. My grandfather prefers smart landlines to phones.

Question 3: Non-verbal/ called/ languages/ are/ languages/ sometimes/ body.

A. Non-verbal languages are sometimes called body languages.

B. Non-verbal languages are called sometimes body languages.

C. Non-verbal are languages sometimes called body languages.

D. Non-verbal are languages called sometimes body languages.

Question 4: If/ I/ someone/ send/ will/ her/ I/ a/ love/ send/ snail mail.

A. If I send someone, I will love her a snail mail.

B. If I send her, I will love someone a snail mail.

C. If I love her, I will send someone a snail mail.

D. If I love someone, I will send her a snail mail.

Question 5: People/ have/ telepathy/ believe/ twins/ that/ often.

A. People have that twins often believe telepathy.

B. People believe that twins often have telepathy.

C. People twins believe that often have telepathy.

D. People believe twins often that have telepathy.

Question 1: Đáp án A

Giải thích: promise to V: hứa sẽ làm gì

Buy sb st: mua cho ai cái gì

Dịch: Bố mẹ hứa mua cho tôi một chiếc điện thoại di động khi tôi 18 tuổi.

Question 2: Đáp án C

Giải thích: cấu trúc “prefer st to st”: thích cái gì hơn cái gì

Dịch: Ông nội tôi thích điện thoại bàn hơn điện thoại thông minh.

Question 3: Đáp án A

Giải thích: câu bị động thời hiện tại đơn

Dịch: Ngôn ngữ không bằng lời đôi khi được gọi là ngôn ngữ hình thể.

Question 4: Đáp án D

Giải thích: câu điều kiện loại 1 “if + S + V(s/es), S + will + V”

Dịch: Nếu tôi yêu ai đó, tôi sẽ gửi cô ấy 1 lá thư tay.

Question 5: Đáp án B

Giải thích: have telepathy: có thần giao cách cảm

Dịch: Mọi người tin rằng những đứa trẻ sinh đôi có thần giao cách cảm.

Exercise 9: Rewrite sentences without changing the meaning

Question 1: Interacting with friends through the internet is fun.

A. It’s fun to interact with friends through the internet.

B. Interacting with friends through the internet is boring.

C. To interact with friends through the internet no fun.

D. There is fun interacting with friends through the internet.

Question 2: It’s required that you have to follow netiquettes in this chat room.

A. You must follow netiquettes in this chat room.

B. You need follow netiquettes in this chat room.

C. You can follow netiquettes in this chat room.

D. You should follow netiquettes in this chat room.

Question 3: To communicate face-to-face is more convenient than to interact online.

A. It’s more convenient to interact online.

B. It’s more convenient to communicate face-to-face.

C. It’s less convenient to interact online.

D. It’s less convenient to communicate face-to-face.

Question 4: The message board is so informative that I read it all day.

A. The message board is too informative that I read it all day.

B. The message board is informative enough that I read it all day.

C. It is so an informative message board that I read it all day.

D. It is such an informative message board that I read it all day.

Question 5: If I had a smart phone, I would be able to read emails.

A. I could read emails because I don’t have a smart phone.

B. I couldn’t read emails because I didn’t have a smart phone.

C. I couldn’t read emails because I don’t have a smart phone.

D. I could read emails because I have a smart phone.

Question 1: Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”

Dịch: Tương tác với bạn bè qua mạng thì rất thú vị.

Question 2: Đáp án A

Giải thích: must + V: bắt buộc phải làm gì

Dịch: Bạn bắt buộc phải tuân theo quy tắc ứng xử trên mạng khi ở trong phòng chat này.

Question 3: Đáp án B

Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “more + adj dài + than”

Dịch: Nói chuyện trực tiếp thì thuận tiện hơn tương tác qua mạng.

Question 4: Đáp án D

Giải thích: cấu trúc “such a/an + adj + N” :…như thế, như vậy

Dịch: Diễn đàn trên mạng này quá nhiều thông tin đến nỗi mà tôi đọc nó cả ngày.

Question 5: Đáp án C

Giải thích: cấu trúc “be able to V” có khả năng làm gì

Dịch: Nếu mà có điện thoại thông minh, tôi đã có thể đọc email.

Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học