Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 2 (trang 7, 8, 9, 10)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 2 Tìm số bị trừ; số trừ. Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5. Bảng nhân 3, bảng chia 3 trang 7, 8, 9, 10 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 7 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 7 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 7 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 8 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 8 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 8 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 8 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 9 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 9 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 9 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 9, 10 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 10 Bài 12
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:
a) ..... – 10 = 30 ..... – 7 = 10 ..... – 120 = 20 |
b) 68 – ..... = 60 572 – ..... = 500 100 – ..... = 93 |
c) ..... – 9 = 71 465 – ..... = 450 999 – ..... = 666 |
Lời giải
a) 40 – 10 = 30 17 – 7 = 10 140 – 120 = 20 |
b) 68 – 8 = 60 572 – 72 = 500 100 – 7 = 93 |
c) 80 – 9 = 71 465 – 15 = 450 999 – 333 = 666 |
Bài 2. a) Quan sát tranh, viết số thích hợp vào chỗ chấm:
. . . . . + . . . . . + . . . . . + . . . . . = . . . . .
. . . . . × . . . . . = . . . . .
b) Quan sát tranh, viết phép nhân thích hợp:
Lời giải
a) Quan sát tranh, viết số thích hợp vào chỗ chấm:
5 + 5 + 5 + 5 = 20
5 × 4 = 20
b) Quan sát tranh, viết phép nhân thích hợp:
Bài 3. Quan sát tranh, viết phép chia thích hợp:
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Bài 4. Tính nhẩm:
a) 5 × 2 = . . . . . 5 × 8 = . . . . . b) 14 : 2 = . . . . . 16 : 2 = . . . . . |
2 × 5 = . . . . . 2 × 7 = . . . . .
20 : 2 = . . . . . 8 : 2 = . . . . . |
5 × 3 = . . . . . 5 × 9 = . . . . .
15 : 5 = . . . . . 20 : 5 = . . . . . |
2 × 9 = . . . . . 2 × 8 = . . . . .
40 : 5 = . . . . . 35 : 5 = . . . . . |
Lời giải
a) 5 × 2 = 10 5 × 8 = 40 b) 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 |
2 × 5 = 10 2 × 7 = 14
20 : 2 = 10 8 : 2 = 4 |
5 × 3 = 15 5 × 9 = 40
15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 |
2 × 9 = 18 2 × 8 = 16
40 : 5 = 8 35 : 5 = 7 |
Bài 5. Tính nhẩm (theo mẫu):
Lời giải
B. KẾT NỐI
Bài 6. Số?
Số bị trừ |
21 |
|
|
400 |
810 |
825 |
Số trừ |
5 |
5 |
30 |
|
|
25 |
Hiệu |
|
95 |
780 |
100 |
700 |
|
Lời giải
Số bị trừ |
21 |
100 |
810 |
400 |
810 |
825 |
Số trừ |
5 |
5 |
30 |
300 |
110 |
25 |
Hiệu |
16 |
95 |
780 |
100 |
700 |
800 |
Bài 7. Nối phép tính với kết quả thích hợp:
Lời giải
Bài 8. Tính (theo mẫu):
Mẫu: 3 cm × 7 = 21 cm
5 cm × 5 = . . . . . . . 3 dm × 8 = . . . . . . . 2 kg × 7 = . . . . . . . |
10 cm : 2 = . . . . . . 35 mm : 5 = . . . . . . 21 l : 3 = . . . . . . |
5 kg × 7 = . . . . . . . 3 l × 9 = . . . . . . . 18 kg : 3 = . . . . . . . |
Lời giải
5 cm × 5 = 25 cm 3 dm × 8 = 24 dm 2 kg × 7 = 14 kg |
10 cm : 2 = 5 cm 35 mm : 5 = 7 mm 21 l : 3 = 7 l |
5 kg × 7 = 35 kg 3 l × 9 = 27 l 18 kg : 3 = 6 kg |
Bài 9. Mỗi chồng sách có 5 quyển sách. Hỏi 3 chồng sách như thế có tất cả bao nhiêu quyển sách?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
3 chồng sách như thế có tất cả số quyển sách là:
5 × 3 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển sách
Bài 10. Bác Chi làm được 24 chiếc bánh bao, bác xếp vào mỗi hộp 3 chiếc bánh. Hỏi bác cần bao nhiêu hộp để xếp đủ số bánh đó?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Bác Chi cần số hộp để xếp đủ số bánh đó là:
24 : 3 = 8 (hộp)
Đáp số: 8 hộp bánh
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 11.
a) Quan sát tranh, viết phép chia thích hợp:
b) Viết tình huống về phép chia phù hợp với mỗi bức tranh trên:
Bức tranh bên trái:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bức tranh bên phải:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải
a)
b)
Bức tranh bên trái: Có 9 quả táo, chia đều vào 3 đĩa, mỗi đĩa có 3 quả.
Bức tranh bên phải: Có 6 chiếc bút chì, chia đều vào 3 ống bút, mỗi ống có 2 chiếc bút chì.
Bài 12. Hiền Giang có 3 chiếc váy và 3 chiếc áo. Mỗi chiếc váy đều kết hợp được với 3 chiếc áo. Hỏi với cách kết hợp như thế, Hiền Giang có thể tạo thành bao nhiêu bộ váy áo?
Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng:
A. 3 bộ
B. 6 bộ
C. 9 bộ
Lời giải
Chọn đáp án C.
Giải thích
Hiền Giang có thể tạo thành số bộ váy áo là:
3 × 3 = 9 (bộ)
Đáp số: 9 bộ váy áo
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)