Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 16 (trang 66, 67, 68, 69)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 16 Tính giá trị của biểu thức số (tiếp theo). So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Luyện tập chung trang 66, 67, 68, 69 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.

A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho biểu thức 36 : (31 – 19) × 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức trên là:

A. Nhân, chia, cộng

B. Trừ, nhân, chia

C. Trừ, chia, nhân

D. Chia, trừ, nhân

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có:

36 : (31 – 19) × 2 = 36 : 12 × 2 = 3 × 2 = 6

Vậy thứ tự thực hiện phép tính là: Trừ, chia, nhân.

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) 417 – (37 – 20) = ..........................

                              = ..........................

c) 248 : (4 : 2) = ..........................

                              = ..........................

b) 826 – (70 + 30) = ..........................

                              = ..........................

d) (300 + 100) × 2 = ..........................

                              = ..........................

Lời giải

a) 417 – (37 – 20) = 417 – 17

                              = 400

c) 248 : (4 : 2) = 248 : 2

                              = 124

b) 826 – (70 + 30) = 826 – 100

                              = 726

d) (300 + 100) × 2 = 400 × 2

                              = 800

Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống:

Số lớn

Số bé

Số lớn gấp mấy lần số bé?

21

7

 

40

8

 

24

4

 

10

5

 

54

6

 

Lời giải

Số lớn

Số bé

Số lớn gấp mấy lần số bé?

21

7

3

40

8

5

24

4

6

10

5

2

54

6

9

Giải thích

21 : 7= 3

40 : 8 = 5

24 : 4 = 6

10 : 5 = 2

54 : 6 = 9

Bài 4. Năm nay Hoa 7 tuổi, cô Nga 35 tuổi. Hỏi năm nay, tuổi của cô Nga gấp mấy lần tuổi của Hoa?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải

Năm nay, tuổi của cô Nga gấp tuổi của Hoa số lần là:

35 : 7 = 5 (lần)

Đáp số: 5 lần

B. KẾT NỐI

5. Tính giá trị của biểu thức:

a) 450 – (25 – 10) = ....................

                              = ....................

450 – 25 – 10 = ...........................

                              = ............................

c) 410 – (50 + 30) = ....................

                              = ....................

410 – 50 + 30 = ...........................

                       = ...........................

b) 36 : 6 : 2 = .........................

                    = .........................

36 : (6 : 2) = ...........................

                  = ...........................

d) 11 × 6 : 3 = ........................

                     = .......................

11 × (6 : 3) = .........................

                   = .........................

Lời giải

a) 450 – (25 – 10) = 450 – 15

                              = 435

450 – 25 – 10 = 425 – 10

                       = 415

c) 410 – (50 + 30) = 410 – 80

                              = 330

410 – 50 + 30 = 360  + 30

                       = 390

b) 36 : 6 : 2 = 6 : 2

                    = 3

36 : (6 : 2) = 36 : 3

                  = 12

d) 11 × 6 : 3 = 66 : 3

                     = 22

11 × (6 : 3) = 11 × 2

                   = 22

Bài 6. Tính giá trị của biểu thức:

a) 1 000 – (223 + 737)

= .................................

= .................................

b) (428 + 139) : 7

= ................................

= ................................

c) (236 – 128) × 9

= ...............................

= ...............................

Lời giải

a) 1 000 – (223 + 737)

= 1 000 – 960

= 40

b) (428 + 139) : 7

= 567 : 7

= 81

c) (236 – 128) × 9

= 108 × 9

= 972

Bài 7. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7 × 9 – 3 .... 7 × (9 – 3)                               b) 75 – 5 × 7 .... (75 – 5) × 7

c) 81 : 9 – 3 .... 81 : (9 – 6)                             d) 36 + 27 : 9 .... (36 + 27) : 9

Lời giải

a) 7 × 9 – 3 > 7 × (9 – 3)                                b) 75 – 5 × 7 < (75 – 5) × 7

c) 81 : 9 – 3 < 81 : (9 – 6)                               d) 36 + 27 : 9 > (36 + 27) : 9

Giải thích

a) 7 × 9 – 3 .... 7 × (9 – 3)

7 × 9 – 3 = 63 – 3 = 60

7 × (9 – 3) = 7 × 6 = 42

So sánh: 60 > 42 hay 7 × 9 – 3 > 7 × (9 – 3) 

b) 75 – 5 × 7 .... (75 – 5) × 7

75 – 5 × 7 = 75 – 35 = 40

(75 – 5) × 7 = 70 × 7 = 490

So sánh: 40 < 490 hay 75 – 5 × 7 < (75 – 5) × 7

c) 81 : 9 – 3 .... 81 : (9 – 6)       

81 : 9 – 3 = 9 – 3 = 6

81 : (9 – 6) = 81 : 3 = 27

So sánh: 6 < 27 hay 81 : 9 – 3 < 81 : (9 – 6)

d) 36 + 27 : 9 .... (36 + 27) : 9

36 + 27 : 9 = 36 + 3 = 39

(36 + 27) : 9 = 63 : 9 = 7

So sánh: 39 > 7 hay 36 + 27 : 9 > (36 + 27) : 9

Bài 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 306 + 243 : 3 = 183     .....                b) 154 – 14 × 5 = 700          .....

c) 550 : 5 + 180 = 290     .....                d) 410 × 2 – 80 = 729          .....

e) (580 + 4) : 2 = 292       .....                g) 648 : (2 + 7) = 331          .....

Lời giải

a) 306 + 243 : 3 = 183     S                  b) 154 – 14 × 5 = 700          S

c) 550 : 5 + 180 = 290     Đ                  d) 410 × 2 – 80 = 729          S

e) (580 + 4) : 2 = 292       Đ                  g) 648 : (2 + 7) = 331          S

Giải thích

a) 306 + 243 : 3 = 306 + 81 = 387

b) 154 – 14 × 5 = 154 – 70 = 84

c) 550 : 5 + 180 = 110 + 180 = 290

d) 410 × 2 – 80 = 820 – 80 = 740

e) (580 + 4) : 2 = 584 : 2 = 292

g) 648 : (2 + 7) = 648 : 9 = 72

Bài 9. Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 16 (trang 66, 67, 68, 69)

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 16 (trang 66, 67, 68, 69)

Giải thích

500 – (200 + 100) = 500 – 300 = 200

4 × 3 + 4 × 2 = 12 + 8 = 20

(200 + 80) : 7 = 280 : 7 = 40

1 000 – 400 = 600

4 × (3 + 2) = 4 × 5 = 20

20 × 2 = 40

500 – 200 – 100 = 300 – 100 = 200

150 × 4 = 600

Bài 10. Linh có 8 tấm bưu ảnh, Hương có nhiều hơn Linh 16 tấm bưu ảnh. Hỏi số bưu ảnh của Hương gấp mấy lần số bưu ảnh của Linh?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Số bưu ảnh của Hương gấp số bưu ảnh của Linh số lần là:

16 : 8 = 2 (lần)

Đáp số: 2 lần

C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN

Bài 11. Năm nay, bố của Minh 28 tuổi, tuổi của bố gấp 7 lần tuổi của Minh. Hỏi bố của Minh nhiều hơn Minh bao nhiêu tuổi?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải

Tuổi của Minh là:

28 : 7 = 4 (tuổi)

Bố nhiều hơn Minh số tuổi là:

28 – 4 = 24 (tuổi)

Đáp số: 24 tuổi

Bài 12. Một người nhận thấy, trong một giờ, nếu đi xe máy thì đi được quãng đường dài 30 km; nếu đi ô tô thì quãng đường đi được gấp đôi quãng đường khi đi xe máy; nếu đi xe đạp thì quãng đường đi được giảm 6 lần so với quãng đường khi đi ô tô.

a) Tính quãng đường người đó đi ô tô trong một giờ.

b) Tính quãng đường người đó đi xe đạp trong một giờ.

c) Trong một giờ, quãng đường người đó đi bằng xe máy gấp quãng đường đi bằng xe đạp mấy lần?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải

a)

Quãng đường người đó đi ô tô trong một giờ là:

30 × 2 = 60 (km)

Đáp số: 60 km

b)

Quãng đường người đó đi xe đạp trong một giờ là:

60 : 6 = 10 (km)

Đáp số: 10 km

c)

Trong một giờ, quãng đường người đó đi bằng xe máy gấp

quãng đường đi bằng xe đạp số lần là:

30 : 10 = 3 (lần)

Đáp số: 3 lần

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác